Dưới đây là lời giải cùng lời giải thích chi tiết cho từng câu:
21. Phép lai
P₁: \(\dfrac{Ab}{ab}\,Dd\) × P₂: \(\dfrac{aB}{ab}\,dd\).
– Hai gene A–B nằm trên cùng nhiễm sắc thể (liên kết), gene D nằm trên NST khác (tương tác độc lập).
– P₁ cho 2 loại giao tử ở hệ A–B (Ab, ab) và 2 loại giao tử ở gene D (D, d) ⇒ 2×2 = 4 loại giao tử.
– P₂ cho 2 loại giao tử ở A–B (aB, ab) và chỉ 1 loại ở D (d) ⇒ 2×1 = 2 loại giao tử.
– Ghép tổ hợp ⇒ 4×2 = 8 kiểu tổ hợp khác nhau, và do hoàn toàn trội/lặn, sẽ cho 8 kiểu hình.
Đáp án: 8. (Chọn B)
22. Một loài thực vật, ba cặp gene A, B, D; hoàn toàn trội, không hoán vị.
F₁ thu được tỉ lệ kiểu hình sáu nhóm: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1.
– Kiểu phân bố này điển hình cho hai gene liên kết (cháu sinh ra có 2 nhóm bố mẹ với tần số cao, 4 nhóm tái tổ hợp với tần số thấp) nhân với một gene thứ ba độc lập ⇒ 2+2+1+1+1+1.
– Trong các đáp án, chỉ phép lai
Aa\,\(\dfrac{Bd}{bD}\)\(×\) aa\,\(\dfrac{Bd}{bD}\)
(tức hai cá thể đều dị hợp về A, liên kết repulsion ở B–D, cho F₁ như yêu cầu)
Thỏa mãn tỉ lệ 2:2:1:1:1:1.
Đáp án: B
23. Cho cơ thể Aa\,\(\frac{BD}{bd}\) (gene B–D liên kết hoàn toàn) lai phân tích với aa\,\(\frac{bd}{bd}\).
– Gamet của Aa\(\tfrac{BD}{bd}\): chỉ có BD và bd, tần số ½–½.
– Gamet của aa\(\tfrac{bd}{bd}\): chỉ có bd.
– Tổng cộng 2×1=2 loại gamet → F₁ 2 kiểu genotype tương ứng 2 kiểu hình. Nhưng có thêm gene A độc lập thì 2 gamet A (A hoặc a) kết hợp → 2×2=4 kiểu hình, tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án: A
24. Cây thân cao (A), quả đỏ (B), tròn (D) giao với thân thấp (a), vàng (b), dài (d); F₁ thu được bốn nhóm gần bằng nhau (81:80:79:80).
– Chỉ có 4 nhóm ⇒ chỉ 2 gene liên kết hoàn toàn, gene thứ ba tách riêng.
– 4 nhóm lại phân bố bình đẳng ⇒ test-cross giữa dị hợp liên kết (hai loại giao tử) và thuần lặn ⇒ tỉ lệ 1:1:1:1.
– Nhóm “thân cao, quả màu đỏ, dài” và “cao, vàng, dài” (dạng dd) tồn tại, còn nhóm “thấp, dài” không thấy ⇒ gene D phân ly độc lập, P₂ dd; hai gene A–B liên kết hoàn toàn với cấu hình AB/ab.
⇒ Phép lai phù hợp là
\(\dfrac{AB}{ab}\,Dd\;\times\;\dfrac{ab}{ab}\,dd\).
Đáp án: A
25. Cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, F₂ cho 6 nhóm kiểu hình với tần số:
– 301 cao đỏ dài
– 99 cao trắng dài
– 600 cao đỏ tròn
– 199 cao trắng tròn
– 301 thấp đỏ tròn
– 100 thấp trắng tròn
Hai nhóm “thấp … dài” đều mất ⇒ liên kết giữa gene A và D; nhóm F₂ chỉ có 6 kiểu vì hai gene liên kết có 4 nhóm (2 bố mẹ, 2 tái tổ hợp tần suất nhỏ), gene B độc lập nảy thêm 2 phân nhóm.
Nhóm “thấp, dài” không xuất hiện ⇒ chỉ khi gen a liên kết với D ⇒ cấu hình repulsion Ad/aD. Gene B dị hợp (Bb) để có đỏ/ trắng.
⇒ Kiểu gen của P là \(\tfrac{Ad}{aD}\,Bb\).
Đáp án: C
26. Ở ruồi giấm, A (xám) trội hoàn toàn a (đen); B (cánh dài) trội b (cụt); D (mắt đỏ) do X–LK, D trội hoàn toàn d.
Phép lai:
♂ \(\tfrac{Ab}{aB}X^D Y\) × ♀ \(\tfrac{Ab}{ab}X^D X^d\).
Muốn ruồi đực (phải lấy Y từ cha), thân xám (A_), cánh cụt (bb), mắt đỏ (X^D).
– P(sperm cung cấp Y và b ở autosome) = ½ (Y) × ½ (gamet Ab) = ¼.
– P(egg cung cấp b ở autosome) = tổng các giao tử mẹ có b = ½.
– P(egg cung cấp X^D) = ½.
→ Tích chung = ¼×½×½ = 1/16 = 6,25%.
Đáp án: B
27. Hai gene trên cùng nhiễm sắc thể thường, trội hoàn toàn, không đột biến.
I. Có thể lai hai cá thể sao cho đời con toàn dị hợp 1 gene? Đúng (chẳng hạn AA × aa cho F₁ toàn Aa, gene kia bất kỳ).
II. Có thể lai hai cá thể thu đời con 5 kiểu genotype? Sai (tối đa 4 loại, hoặc 9 nếu hoán vị tự do; với liên kết chỉ 4).
III. Cho AaBb × Aa bb (chỉ dị hợp 1 cặp), không thể thu 25% con dị hợp cả hai cặp. Sai.
IV. Lai hai cá thể trên có thể thu tỉ lệ kiểu hình 3:1 (chỉ xét 1 gene hoặc liên kết hoàn toàn). Đúng.
→ Đúng được I, IV ⇒ 2 phát biểu đúng.
Đáp án: D
28. Xét n gene hoàn toàn liên kết, F₁ dị hợp tất cả (Aa…Aa). Tự thụ F₁ → F₂.
A. F₁ dị hợp n cặp → đúng.
B. F₂ tỉ lệ phân li kiểu genotype khác tỉ lệ phân li kiểu hình (geno 1:2:1, pheno 3:1 ở mỗi gene nhưng liên kết toàn bộ n gene coi như 1 locus): đúng.
C. F₂ kiểu gen phân li 1:2:1 (với hai loại haplotype bố mẹ nhập lại): đúng.
D. F₂ số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình? Sai (F₂ chỉ có 3 genotype toàn bộ chuỗi gene, nhưng chỉ 2 phenotype “tất cả trội” hoặc “tất cả lặn”).
→ Kết luận không đúng: D.
Đáp án: D
29. Giảm phân của cơ thể kiểu gen \(\tfrac{AB}{ab}\), tần số hoán vị r = 20%.
– Tần số giao tử bố mẹ AB và ab mỗi loại (1–r)/2 = 80%/2 = 40%.
– Tần số giao tử tái tổ hợp Ab và aB mỗi loại r/2 = 20%/2 = 10%.
Đáp án: A