giải và giải thích chi tiết

21. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và allele trội là trội hoàn toàn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhi Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cùng lời giải thích chi tiết cho từng câu: 21. Phép lai P₁: \(\dfrac{Ab}{ab}\,Dd\) × P₂: \(\dfrac{aB}{ab}\,dd\). – Hai gene A–B nằm trên cùng nhiễm sắc thể (liên kết), gene D nằm trên NST khác (tương tác độc lập). – P₁ cho 2 loại giao tử ở hệ A–B (Ab, ab) và 2 loại giao tử ở gene D (D, d) ⇒ 2×2 = 4 loại giao tử. – P₂ cho 2 loại giao tử ở A–B (aB, ab) và chỉ 1 loại ở D (d) ⇒ 2×1 = 2 loại giao tử. – Ghép tổ hợp ⇒ 4×2 = 8 kiểu tổ hợp khác nhau, và do hoàn toàn trội/lặn, sẽ cho 8 kiểu hình. Đáp án: 8. (Chọn B) 22. Một loài thực vật, ba cặp gene A, B, D; hoàn toàn trội, không hoán vị. F₁ thu được tỉ lệ kiểu hình sáu nhóm: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. – Kiểu phân bố này điển hình cho hai gene liên kết (cháu sinh ra có 2 nhóm bố mẹ với tần số cao, 4 nhóm tái tổ hợp với tần số thấp) nhân với một gene thứ ba độc lập ⇒ 2+2+1+1+1+1. – Trong các đáp án, chỉ phép lai Aa\,\(\dfrac{Bd}{bD}\)\(×\) aa\,\(\dfrac{Bd}{bD}\) (tức hai cá thể đều dị hợp về A, liên kết repulsion ở B–D, cho F₁ như yêu cầu) Thỏa mãn tỉ lệ 2:2:1:1:1:1. Đáp án: B 23. Cho cơ thể Aa\,\(\frac{BD}{bd}\) (gene B–D liên kết hoàn toàn) lai phân tích với aa\,\(\frac{bd}{bd}\). – Gamet của Aa\(\tfrac{BD}{bd}\): chỉ có BD và bd, tần số ½–½. – Gamet của aa\(\tfrac{bd}{bd}\): chỉ có bd. – Tổng cộng 2×1=2 loại gamet → F₁ 2 kiểu genotype tương ứng 2 kiểu hình. Nhưng có thêm gene A độc lập thì 2 gamet A (A hoặc a) kết hợp → 2×2=4 kiểu hình, tỉ lệ 1:1:1:1. Đáp án: A 24. Cây thân cao (A), quả đỏ (B), tròn (D) giao với thân thấp (a), vàng (b), dài (d); F₁ thu được bốn nhóm gần bằng nhau (81:80:79:80). – Chỉ có 4 nhóm ⇒ chỉ 2 gene liên kết hoàn toàn, gene thứ ba tách riêng. – 4 nhóm lại phân bố bình đẳng ⇒ test-cross giữa dị hợp liên kết (hai loại giao tử) và thuần lặn ⇒ tỉ lệ 1:1:1:1. – Nhóm “thân cao, quả màu đỏ, dài” và “cao, vàng, dài” (dạng dd) tồn tại, còn nhóm “thấp, dài” không thấy ⇒ gene D phân ly độc lập, P₂ dd; hai gene A–B liên kết hoàn toàn với cấu hình AB/ab. ⇒ Phép lai phù hợp là \(\dfrac{AB}{ab}\,Dd\;\times\;\dfrac{ab}{ab}\,dd\). Đáp án: A 25. Cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, F₂ cho 6 nhóm kiểu hình với tần số: – 301 cao đỏ dài – 99 cao trắng dài – 600 cao đỏ tròn – 199 cao trắng tròn – 301 thấp đỏ tròn – 100 thấp trắng tròn Hai nhóm “thấp … dài” đều mất ⇒ liên kết giữa gene A và D; nhóm F₂ chỉ có 6 kiểu vì hai gene liên kết có 4 nhóm (2 bố mẹ, 2 tái tổ hợp tần suất nhỏ), gene B độc lập nảy thêm 2 phân nhóm. Nhóm “thấp, dài” không xuất hiện ⇒ chỉ khi gen a liên kết với D ⇒ cấu hình repulsion Ad/aD. Gene B dị hợp (Bb) để có đỏ/ trắng. ⇒ Kiểu gen của P là \(\tfrac{Ad}{aD}\,Bb\). Đáp án: C 26. Ở ruồi giấm, A (xám) trội hoàn toàn a (đen); B (cánh dài) trội b (cụt); D (mắt đỏ) do X–LK, D trội hoàn toàn d. Phép lai: ♂ \(\tfrac{Ab}{aB}X^D Y\) × ♀ \(\tfrac{Ab}{ab}X^D X^d\). Muốn ruồi đực (phải lấy Y từ cha), thân xám (A_), cánh cụt (bb), mắt đỏ (X^D). – P(sperm cung cấp Y và b ở autosome) = ½ (Y) × ½ (gamet Ab) = ¼. – P(egg cung cấp b ở autosome) = tổng các giao tử mẹ có b = ½. – P(egg cung cấp X^D) = ½. → Tích chung = ¼×½×½ = 1/16 = 6,25%. Đáp án: B 27. Hai gene trên cùng nhiễm sắc thể thường, trội hoàn toàn, không đột biến. I. Có thể lai hai cá thể sao cho đời con toàn dị hợp 1 gene? Đúng (chẳng hạn AA × aa cho F₁ toàn Aa, gene kia bất kỳ). II. Có thể lai hai cá thể thu đời con 5 kiểu genotype? Sai (tối đa 4 loại, hoặc 9 nếu hoán vị tự do; với liên kết chỉ 4). III. Cho AaBb × Aa bb (chỉ dị hợp 1 cặp), không thể thu 25% con dị hợp cả hai cặp. Sai. IV. Lai hai cá thể trên có thể thu tỉ lệ kiểu hình 3:1 (chỉ xét 1 gene hoặc liên kết hoàn toàn). Đúng. → Đúng được I, IV ⇒ 2 phát biểu đúng. Đáp án: D 28. Xét n gene hoàn toàn liên kết, F₁ dị hợp tất cả (Aa…Aa). Tự thụ F₁ → F₂. A. F₁ dị hợp n cặp → đúng. B. F₂ tỉ lệ phân li kiểu genotype khác tỉ lệ phân li kiểu hình (geno 1:2:1, pheno 3:1 ở mỗi gene nhưng liên kết toàn bộ n gene coi như 1 locus): đúng. C. F₂ kiểu gen phân li 1:2:1 (với hai loại haplotype bố mẹ nhập lại): đúng. D. F₂ số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình? Sai (F₂ chỉ có 3 genotype toàn bộ chuỗi gene, nhưng chỉ 2 phenotype “tất cả trội” hoặc “tất cả lặn”). → Kết luận không đúng: D. Đáp án: D 29. Giảm phân của cơ thể kiểu gen \(\tfrac{AB}{ab}\), tần số hoán vị r = 20%. – Tần số giao tử bố mẹ AB và ab mỗi loại (1–r)/2 = 80%/2 = 40%. – Tần số giao tử tái tổ hợp Ab và aB mỗi loại r/2 = 20%/2 = 10%. Đáp án: A
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved