avatar
level icon
PH

5 giờ trước

giải hộ 8 câu này

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của PH
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( f(x) \), ta cần xem xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Dựa vào bảng xét dấu của \( f'(x) \): - Trên khoảng \((- \infty, -3)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. - Tại \( x = -3 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((-3, 1)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. - Tại \( x = 1 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((1, +\infty)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. Vậy, hàm số nghịch biến trên khoảng \((1, +\infty)\). Do đó, đáp án đúng là \(\textcircled{A.}~(2;+\infty)\). Câu 2: Để xác định khoảng mà hàm số \( y = f(x) \) đồng biến, chúng ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Đạo hàm của hàm số đã cho là: \[ f'(x) = 12x^{2025}(x+1)(3-x) \] Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm các điểm tới hạn bằng cách giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ 12x^{2025}(x+1)(3-x) = 0 \] Phương trình này có nghiệm khi: \[ x^{2025} = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad 3 - x = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \quad \text{hoặc} \quad x = 3 \] Như vậy, các điểm tới hạn là \( x = -1 \), \( x = 0 \), và \( x = 3 \). Tiếp theo, chúng ta sẽ xét dấu của \( f'(x) \) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn này: \( (-\infty, -1) \), \( (-1, 0) \), \( (0, 3) \), và \( (3, +\infty) \). 1. Trên khoảng \( (-\infty, -1) \): - Chọn \( x = -2 \): \[ f'(-2) = 12(-2)^{2025}((-2)+1)(3-(-2)) = 12(-2)^{2025}(-1)(5) \] Vì \( (-2)^{2025} \) là âm (vì lũy thừa lẻ của số âm là âm), nên: \[ f'(-2) = 12 \cdot (-\text{âm}) \cdot (-1) \cdot 5 = 12 \cdot (\text{dương}) \cdot 5 = \text{dương} \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-\infty, -1) \). 2. Trên khoảng \( (-1, 0) \): - Chọn \( x = -0.5 \): \[ f'(-0.5) = 12(-0.5)^{2025}((-0.5)+1)(3-(-0.5)) = 12(-0.5)^{2025}(0.5)(3.5) \] Vì \( (-0.5)^{2025} \) là âm (vì lũy thừa lẻ của số âm là âm), nên: \[ f'(-0.5) = 12 \cdot (-\text{âm}) \cdot 0.5 \cdot 3.5 = 12 \cdot (\text{dương}) \cdot 3.5 = \text{dương} \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (-1, 0) \). 3. Trên khoảng \( (0, 3) \): - Chọn \( x = 1 \): \[ f'(1) = 12(1)^{2025}(1+1)(3-1) = 12(1)(2)(2) = 48 \] Do đó, \( f'(x) > 0 \) trên khoảng \( (0, 3) \). 4. Trên khoảng \( (3, +\infty) \): - Chọn \( x = 4 \): \[ f'(4) = 12(4)^{2025}(4+1)(3-4) = 12(4)^{2025}(5)(-1) \] Vì \( (4)^{2025} \) là dương, nên: \[ f'(4) = 12 \cdot (\text{dương}) \cdot 5 \cdot (-1) = 12 \cdot (\text{dương}) \cdot (-1) = \text{âm} \] Do đó, \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \( (3, +\infty) \). Từ các kết quả trên, ta thấy rằng \( f'(x) > 0 \) trên các khoảng \( (-\infty, -1) \), \( (-1, 0) \), và \( (0, 3) \). Do đó, hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên các khoảng này. Trong các lựa chọn đã cho, khoảng mà hàm số đồng biến là: \[ B.~(-1;3) \] Câu 3: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm được tính bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất trong khoảng đã cho. Giá trị nhỏ nhất trong khoảng là 150 g (đầu tiên của khoảng $[150;155)$). Giá trị lớn nhất trong khoảng là 175 g (cuối cùng của khoảng $[170;175)$). Do đó, khoảng biến thiên R là: \[ R = 175 - 150 = 25 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~R=25. \] Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần xác định giá trị lớn nhất (M) và giá trị nhỏ nhất (m) của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 3]\) dựa vào đồ thị. 1. Xác định giá trị lớn nhất (M): - Quan sát đồ thị, ta thấy điểm cao nhất của hàm số trên đoạn \([-1; 3]\) là tại \( x = 0 \) với \( y = 3 \). - Do đó, giá trị lớn nhất \( M = 3 \). 2. Xác định giá trị nhỏ nhất (m): - Quan sát đồ thị, ta thấy điểm thấp nhất của hàm số trên đoạn \([-1; 3]\) là tại \( x = 3 \) với \( y = -2 \). - Do đó, giá trị nhỏ nhất \( m = -2 \). 3. Tính \( M - m \): - \( M - m = 3 - (-2) = 3 + 2 = 5 \). Vậy, giá trị \( M - m \) bằng 5. Đáp án đúng là D. 5. Câu 5: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = (x-3)^2 e^x \) trên đoạn \([2, 4]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y = (x-3)^2 e^x \] Áp dụng quy tắc nhân: \[ y' = \frac{d}{dx}[(x-3)^2] \cdot e^x + (x-3)^2 \cdot \frac{d}{dx}[e^x] \] \[ y' = 2(x-3)e^x + (x-3)^2 e^x \] \[ y' = e^x [2(x-3) + (x-3)^2] \] \[ y' = e^x [(x-3)(2 + x - 3)] \] \[ y' = e^x (x-3)(x-1) \] 2. Tìm các điểm tới hạn: Đặt \( y' = 0 \): \[ e^x (x-3)(x-1) = 0 \] Vì \( e^x \neq 0 \) nên: \[ (x-3)(x-1) = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = 1 \] Trong đoạn \([2, 4]\), chỉ có \( x = 3 \) nằm trong khoảng này. 3. Đánh giá hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn: - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = (2-3)^2 e^2 = 1 \cdot e^2 = e^2 \] - Tại \( x = 3 \): \[ y(3) = (3-3)^2 e^3 = 0 \cdot e^3 = 0 \] - Tại \( x = 4 \): \[ y(4) = (4-3)^2 e^4 = 1 \cdot e^4 = e^4 \] 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất: \[ y(2) = e^2 \] \[ y(3) = 0 \] \[ y(4) = e^4 \] Trong đó, \( e^4 \) là giá trị lớn nhất. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \( y = (x-3)^2 e^x \) trên đoạn \([2, 4]\) là \( e^4 \). Đáp án đúng là: \( D.~e^4 \). Câu 6: Trước tiên, ta cần tính đạo hàm của hàm số \( y = \frac{1}{x + 1 + \ln x} \). Đặt \( u = x + 1 + \ln x \). Khi đó, \( y = \frac{1}{u} \). Ta có: \[ u' = 1 + \frac{1}{x} \] Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số \( y = \frac{1}{u} \): \[ y' = -\frac{u'}{u^2} \] Thay \( u \) và \( u' \) vào: \[ y' = -\frac{1 + \frac{1}{x}}{(x + 1 + \ln x)^2} \] Tiếp theo, ta cần tính \( -\frac{y'}{y^2} \): \[ y^2 = \left( \frac{1}{x + 1 + \ln x} \right)^2 = \frac{1}{(x + 1 + \ln x)^2} \] Do đó: \[ -\frac{y'}{y^2} = -\frac{-\frac{1 + \frac{1}{x}}{(x + 1 + \ln x)^2}}{\frac{1}{(x + 1 + \ln x)^2}} = 1 + \frac{1}{x} \] Vậy: \[ -\frac{y'}{y^2} = 1 + \frac{1}{x} \] Đáp án đúng là: \[ A.~\frac{1}{x} + 1 \] Câu 7: Để xác định tổng số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \( y = f(x) \), ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho. 1. Đường tiệm cận đứng: - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to 1^- \), \( y \to +\infty \) và khi \( x \to 1^+ \), \( y \to -\infty \). Điều này cho thấy \( x = 1 \) là đường tiệm cận đứng. 2. Đường tiệm cận ngang: - Khi \( x \to -\infty \), \( y \to 1 \). Điều này cho thấy có một đường tiệm cận ngang là \( y = 1 \). - Khi \( x \to +\infty \), \( y \to -1 \). Điều này cho thấy có một đường tiệm cận ngang khác là \( y = -1 \). Tổng kết lại, đồ thị hàm số có 1 đường tiệm cận đứng và 2 đường tiệm cận ngang. Vậy tổng số đường tiệm cận là \( 1 + 2 = 3 \). Đáp án đúng là D. 3. Câu 8: Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \frac{2x-1}{x+1} \) tại \( x_0 = 3 \), chúng ta sẽ sử dụng quy tắc đạo hàm của phân thức. Bước 1: Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó: - \( u = 2x - 1 \) - \( v = x + 1 \) Bước 2: Tính đạo hàm của \( u \) và \( v \): \[ u' = 2 \] \[ v' = 1 \] Bước 3: Thay vào công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2)(x+1) - (2x-1)(1)}{(x+1)^2} \] Bước 4: Rút gọn biểu thức: \[ y' = \frac{2(x+1) - (2x-1)}{(x+1)^2} \] \[ y' = \frac{2x + 2 - 2x + 1}{(x+1)^2} \] \[ y' = \frac{3}{(x+1)^2} \] Bước 5: Thay \( x_0 = 3 \) vào đạo hàm đã tìm được: \[ y'(3) = \frac{3}{(3+1)^2} \] \[ y'(3) = \frac{3}{4^2} \] \[ y'(3) = \frac{3}{16} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \frac{2x-1}{x+1} \) tại \( x_0 = 3 \) là \( \frac{3}{16} \). Đáp án đúng là: \( D.~\frac{3}{16} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved