Giúp mình với!

Bài 1. Trong các số sau, số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số? $0;12;17;23;
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Levanhieu0811
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12/09/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. - Số 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số vì nó không thỏa mãn điều kiện của cả hai loại số này. - Số 12 là hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước (1, 2, 3, 4, 6, 12). - Số 17 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 17. - Số 23 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 23. - Số 101 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 101. - Số 110 là hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước (1, 2, 5, 10, 11, 22, 55, 110). - Số 53 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 53. - Số 67 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 67. - Số 63 là hợp số vì nó có nhiều hơn hai ước (1, 3, 7, 9, 21, 63). - Số 31 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và 31. Vậy, các số nguyên tố là: 17, 23, 101, 53, 67, 31. Các hợp số là: 12, 110, 63. Số 0 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. Bài 2: a) Số nguyên tố là số chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. Vậy các số nguyên tố trong dãy trên là: 2, 3, 5, 13. Tổng các số nguyên tố là: 2 + 3 + 5 + 13 = 23. b) Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước số. Vậy các hợp số trong dãy trên là: 4, 9, 12, 20, 21, 81, 84. Tổng các hợp số là: 4 + 9 + 12 + 20 + 21 + 81 + 84 = 231. c) Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên. Vậy các số chính phương trong dãy trên là: 4, 9, 21, 81. Tổng các số chính phương là: 4 + 9 + 21 + 81 = 115. Bài 3: Để xác định các số \( A, B, C, D \) là số nguyên tố hay hợp số, chúng ta sẽ phân tích từng biểu thức một cách chi tiết. Xét \( A = 11 \cdot 23 \cdot 35 + 5 \cdot 7 \cdot 19 \) 1. Ta thấy \( 35 = 5 \cdot 7 \). Do đó: \[ A = 11 \cdot 23 \cdot (5 \cdot 7) + 5 \cdot 7 \cdot 19 \] 2. Ta có thể đặt \( 5 \cdot 7 \) ra ngoài: \[ A = 5 \cdot 7 \cdot (11 \cdot 23 + 19) \] 3. Biểu thức \( 5 \cdot 7 \) là một tích của hai số khác 1 và chính nó, do đó \( A \) là một hợp số. Xét \( B = 2^5 - 1 \) 1. Tính giá trị của \( 2^5 \): \[ 2^5 = 32 \] 2. Do đó: \[ B = 32 - 1 = 31 \] 3. Số 31 chỉ có hai ước số là 1 và 31, nên 31 là số nguyên tố. Xét \( C = 23 \cdot 27 \cdot 29 + 1 \) 1. Ta thấy \( 27 = 3 \cdot 9 \). Do đó: \[ C = 23 \cdot (3 \cdot 9) \cdot 29 + 1 \] 2. Ta có thể viết lại thành: \[ C = 23 \cdot 3 \cdot 9 \cdot 29 + 1 \] 3. Biểu thức \( 23 \cdot 3 \cdot 9 \cdot 29 \) là một tích của nhiều số khác 1 và chính nó, do đó \( C \) là một hợp số. Xét \( D = 7 \cdot 8 \cdot 39 - 2 \cdot 3 \cdot 4 \) 1. Ta thấy \( 8 = 2 \cdot 4 \) và \( 39 = 3 \cdot 13 \). Do đó: \[ D = 7 \cdot (2 \cdot 4) \cdot (3 \cdot 13) - 2 \cdot 3 \cdot 4 \] 2. Ta có thể đặt \( 2 \cdot 3 \cdot 4 \) ra ngoài: \[ D = 2 \cdot 3 \cdot 4 \cdot (7 \cdot 13 - 1) \] 3. Biểu thức \( 2 \cdot 3 \cdot 4 \) là một tích của nhiều số khác 1 và chính nó, do đó \( D \) là một hợp số. Kết luận - \( A \) là hợp số. - \( B \) là số nguyên tố. - \( C \) là hợp số. - \( D \) là hợp số. Bài 4: a) Ta thấy 232 chia hết cho 2 nên 232 là hợp số. Ta có 230 chia hết cho 5; 231 chia hết cho 3; 233 là số nguyên tố; 234 chia hết cho 3; 235 chia hết cho 5; 236 chia hết cho 2; 237 chia hết cho 3; 238 chia hết cho 2; 239 là số nguyên tố. Vậy ta có thể thay bằng 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để $\overline{23}$ là hợp số. Thay bằng 3 hoặc 9 để $\overline{23}$ là số nguyên tố. b) Ta thấy 720 chia hết cho 2; 721 là số nguyên tố; 722 chia hết cho 2; 723 chia hết cho 3; 724 chia hết cho 2; 725 chia hết cho 5; 726 chia hết cho 2; 727 chia hết cho 17; 728 chia hết cho 2; 729 chia hết cho 3. Vậy ta có thể thay bằng 0, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để $\overline{72}$ là hợp số. Thay bằng 1 để $\overline{72}$ là số nguyên tố.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
mikuuuu

12/09/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Levanhieu0811

Bài $1$:

Các số $17; 23; 53; 31$ là các số nguyên tố vì các số đều lớn hơn $1$ và chỉ có hai ước là $1$ và chính nó.

Các số $12; 110; 63$ là hợp số vì các số đều lớn hơn $1$ và có nhiều hơn hai ước.

Cụ thể là: $2 ∈$ Ư($12$), Ư($110$); $3$ ∈ Ư($63$).

Bài $2$:

a) Tổng số nguyên tố: $2 + 3 + 5 + 13 = 23$

b) Tổng hợp số: $4 + 9 + 12 + 20 + 21 + 81 + 84 = 231$

c) Tổng số chính phương: $4 + 9 + 81 = 94$

Bài $3$:

$+$ A, C, D có dấu $*$ và phép tính với số thập phân nên không phải số nguyên.

$+$ B là $2^5 - 1$, dạng số Mersenne, thường là số nguyên.

Vậy:

$+$ A, C, D không phải số nguyên $→$ không phải số nguyên tố hay hợp số.

$+$ B là số nguyên, có khả năng là số nguyên tố.

Bài $4$:

a) Thay $*$ bằng $3$ hoặc $9$ thì số $23*$ là số nguyên tố vì $233$ và $239$ đều nguyên tố.

b) Thay $*$ bằng chữ số khác $7$ thì số $72*$ là hợp số vì các số khác $727$ đều không nguyên tố.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved