**Câu 11:**
Đường kính nguyên tử hydrogen là 1,00 m. Theo đề bài, kích thước hạt nhân bằng \(10^{-5}\) lần kích thước nguyên tử, vậy kích thước hạt nhân sẽ là:
\[
Kích thước hạt nhân = 1,00 \, m \times 10^{-5} = 1,00 \, m \times 0,00001 = 0,00001 \, m = 0,01 \, mm
\]
Hạt nhân sẽ có kích thước là 0,01 mm (hoặc 10 micromet).
Về việc thực hiện mô hình này, 0,01 mm là kích thước rất nhỏ, khó có thể xây dựng một mô hình hạt nhân đủ chi tiết để quan sát bằng mắt thường. Hơn nữa, kích thước này sẽ không dễ dàng thực hiện với các công cụ thông thường.
**Câu 12:**
Nếu Trái Đất có bán kính khoảng 6.371 km (hay 6.371.000 m), chúng ta sẽ tính bán kính mới khi chỉ còn x hạt nhân nguyên tử.
Bán kính hạt nhân sẽ được tính như sau:
\[
Kích thước hạt nhân = 1 \, m \times 10^{-5} = 0,00001 \, m
\]
Số lượng hạt nhân có trong bán kính của Trái Đất là:
\[
V = \frac{4}{3} \pi r^3 \quad (r = 6.371.000 \, m)
\]
Giả sử Trái Đất được cấu tạo hoàn toàn từ hạt nhân, chúng ta có thể tính toán như sau:
\[
V_{\text{Trái Đất}} = \frac{4}{3} \pi (6.371.000)^3
\]
Sau đó, với mỗi hạt nhân, thể tích sẽ là:
\[
V_{\text{hạt nhân}} = \frac{4}{3} \pi (0,00001)^3
\]
Số lượng hạt nhân trong Trái Đất sẽ là:
\[
N = \frac{V_{\text{Trái Đất}}}{V_{\text{hạt nhân}}}
\]
Và bán kính mới \(R_{\text{mới}}\) sẽ là:
\[
R_{\text{mới}} = \left(\frac{3N}{4\pi}\right)^{1/3}
\]
Tính cụ thể sẽ cho ra một giá trị mới, nhưng có thể thấy rằng bán kính sẽ giảm xuống đáng kể do kích thước hạt nhân rất nhỏ.
**Câu 13:**
Khối lượng nguyên tử của helium khoảng 4 u (đơn vị khối lượng nguyên tử), trong đó:
- Khối lượng electron khoảng \(9,11 \times 10^{-31} \, kg\).
- Khối lượng proton khoảng \(1,67 \times 10^{-27} \, kg\).
- Khối lượng neutron cũng khoảng \(1,67 \times 10^{-27} \, kg\).
Tổng khối lượng của nguyên tử helium:
\[
\text{Tổng khối lượng} = 2 \times \text{Khối lượng proton} + 2 \times \text{Khối lượng neutron} + 2 \times \text{Khối lượng electron}
\]
Tính tỷ lệ khối lượng electron so với khối lượng nguyên tử:
\[
\text{Tỷ lệ} = \frac{2 \times \text{Khối lượng electron}}{\text{Tổng khối lượng}} \times 100\%
\]
Kết quả sẽ cho ta được phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử helium.
**Câu 14:**
a) Khối lượng của một electron khoảng \(9,11 \times 10^{-31} \, kg\).
Số lượng electron trong 1 g:
\[
1 \, g = 0,001 \, kg \implies \frac{0,001 \, kg}{9,11 \times 10^{-31} \, kg} \approx 1,1 \times 10^{27} \, electron
\]
b) Tính khối lượng của 1 mol electron:
\[
\text{Khối lượng của 1 mol electron} = 9,11 \times 10^{-31} \, kg \times 6,022 \times 10^{23} \approx 5,485 \times 10^{-7} \, kg = 0,5485 \, g
\]
**Câu 15:**
Nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 neutron, vậy tổng khối lượng của nhôm trong 27g sẽ được tính như sau:
- Khối lượng proton = \(13 \times 1,67 \times 10^{-27} \, kg\)
- Khối lượng neutron = \(14 \times 1,67 \times 10^{-27} \, kg\)
- Khối lượng electron = \(13 \times 9,11 \times 10^{-31} \, kg\)
Tổng khối lượng các thành phần có trong 27g nhôm là:
\[
\text{Tổng khối lượng} = 13 \times 1,67 \times 10^{-27} + 14 \times 1,67 \times 10^{-27} + 13 \times 9,11 \times 10^{-31}
\]
Kết quả sẽ cho ra khối lượng cụ thể cho từng thành phần trong nguyên tử nhôm.