Để giải bài toán này, chúng ta sẽ làm theo từng phần a) và b).
### Phần a)
1. **Xác định khối lượng nguyên tố Fe và O trong hợp chất:**
- Khối lượng mol = 232 g/mol
- %Fe = 72,4%
- %O = 27,6%
Từ %Fe và %O, ta có thể tính khối lượng của từng nguyên tố trong 232 g của hợp chất:
\[
\text{Khối lượng Fe} = 232 \times \frac{72,4}{100} = 168,4 \text{ g}
\]
\[
\text{Khối lượng O} = 232 \times \frac{27,6}{100} = 64,2 \text{ g}
\]
2. **Tính số mol của mỗi nguyên tố:**
- Khối lượng mol của Fe = 55,85 g/mol
- Khối lượng mol của O = 16 g/mol
Số mol của Fe:
\[
n_{Fe} = \frac{168,4}{55,85} \approx 3,01 \text{ mol}
\]
Số mol của O:
\[
n_{O} = \frac{64,2}{16} \approx 4,01 \text{ mol}
\]
3. **Xác định tỷ lệ mol của các nguyên tố:**
Tỷ lệ gần nhất là 3:4. Do đó, ta có thể viết công thức phân tử là:
\[
\text{CTH} = Fe_3O_4
\]
### Phần b)
1. **Tính khối lượng của từng nguyên tố H, S và O:**
- Khối lượng mol = 98 g/mol
- %H = 2,04%
- %S = 32,65%
- %O = 65,3%
Khối lượng từng nguyên tố trong 98 g của hợp chất:
\[
\text{Khối lượng H} = 98 \times \frac{2,04}{100} = 2,00 \text{ g}
\]
\[
\text{Khối lượng S} = 98 \times \frac{32,65}{100} = 31,98 \text{ g}
\]
\[
\text{Khối lượng O} = 98 \times \frac{65,3}{100} = 63,93 \text{ g}
\]
2. **Tính số mol của từng nguyên tố:**
- Khối lượng mol của H = 1 g/mol
- Khối lượng mol của S = 32,07 g/mol
- Khối lượng mol của O = 16 g/mol
Số mol của H:
\[
n_H = \frac{2,00}{1} = 2,00 \text{ mol}
\]
Số mol của S:
\[
n_S = \frac{31,98}{32,07} \approx 0,997 \text{ mol} \approx 1 \text{ mol}
\]
Số mol của O:
\[
n_O = \frac{63,93}{16} \approx 3,99 \text{ mol} \approx 4 \text{ mol}
\]
3. **Xác định tỷ lệ mol của các nguyên tố:**
Tỷ lệ gần nhất là 2:1:4. Do đó, ta có thể viết công thức phân tử là:
\[
\text{CTH} = H_2SO_4
\]
### Kết luận:
- Phần a) Công thức hợp chất là \( Fe_3O_4 \)
- Phần b) Công thức hợp chất là \( H_2SO_4 \)