a. Thơ Xuân Diệu là nguồn sống dào dạt chưa từng thấy ở chốn non nước lặng lẽ này - Xuân Diệu say đắm tình yêu, say đắm cảnh trời, sống vội vàng, sống cuống quýt, muốn tận hưởng cuộc đời ngắn ngủi của mình. Khi vui cũng như khi buồn, người đều nồng nàn, tha thiết. (Hoài Thanh - Hoài Chân, Thi nhân Việt Nam)
b. Phong cách là một tập hợp những nét độc đáo tương đối ổn định có giá trị thẩm mĩ trong sáng tác của một tác giả (phong cách tác giả), một trường phái văn học (phong cách trường phái), một thời đại (phong cách thời đại), hay một nền văn học (phong cách dân tộc). Đặc trưng phong cách được tạo thành từ quan niệm (cái nhìn) riêng về thế giới, con người, thể hiện quan hệ thống đề tài; tư tưởng, cảm hứng; hình tượng nhân vật và các thủ pháp nghệ thuật được ưa chuộng.
c. Tuy nhiên, ngay trong sự tương đồng ấy, ta vẫn thấy giữa hai bài thơ trên có những điểm khác biệt rất rõ: "Giang tuyết" là một bài thơ mang phong vị cổ điển với đầy đủ ý nghĩa của phong cách thơ cổ điển Trung Hoa, còn "Mộ" là bài thơ kết hợp giữa phong vị cổ điển với tính hiện đại. (Theo Hoàng Trung Thông, Phong vị cổ điển trong bài thơ "Giang tuyết" (Liễu Tông Nguyên) và tính hiện đại trong bài thơ "Mộ" (Hồ Chí Minh))
d. Kính chào quý vị. Mời quý vị theo dõi bản tin cuối ngày của Đài Truyền hình Ciệt Nam. (Bản tin Thời sự 23h VTV1 ngày 21/10/2023)
Phân tích:
* Ngữ liệu a: Đoạn trích miêu tả phong cách thơ Xuân Diệu bằng cách sử dụng các từ ngữ mang tính chất trang trọng, lịch sự, thể hiện sự ngưỡng mộ và đánh giá cao về tác phẩm của nhà thơ. Các cụm từ như "nguồn sống dào dạt", "say đắm tình yêu", "sống vội vàng", "sống cuống quýt", "tận hưởng cuộc đời" đều mang ý nghĩa sâu sắc, thể hiện sự tinh tế và nhạy bén trong việc phân tích tác phẩm. Câu văn cuối cùng "Khi vui cũng như khi buồn, người đều nồng nàn, tha thiết." nhấn mạnh sự nhất quán trong tâm hồn và phong cách của Xuân Diệu, dù vui hay buồn thì ông vẫn luôn giữ được sự nồng nàn, tha thiết trong tình cảm.
* Ngữ liệu b: Đoạn trích giải thích khái niệm "phong cách" và nêu ra các yếu tố tạo nên đặc trưng phong cách. Cách diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu, sử dụng nhiều ví dụ cụ thể giúp người đọc nắm bắt được nội dung một cách hiệu quả.
* Ngữ liệu c: Đoạn trích so sánh hai bài thơ "Giang tuyết" và "Mộ" để làm nổi bật phong cách cổ điển và hiện đại. Cách lập luận chặt chẽ, sử dụng dẫn chứng thuyết phục giúp người đọc nhận biết được sự khác biệt và tương đồng giữa hai bài thơ.
* Ngữ liệu d: Đoạn trích đưa ra thông báo về chương trình phát sóng của Đài Truyền hình Ciệt Nam. Ngôn ngữ đơn giản, trực tiếp, phù hợp với mục đích thông báo.
Kết luận:
Các đoạn trích trên đều sử dụng ngôn ngữ chính xác, mạch lạc, phù hợp với mục đích giao tiếp. Việc lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu và cách thức trình bày thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải thông điệp đến người đọc.