Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

II. BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài 1. Khử mẫu của các biểu thức chứa căn: $a)~\sqrt{\frac{25}3}.$ $
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cà Phê Dưa Hấu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $\sqrt{\frac{25}{3}} = \frac{\sqrt{25}}{\sqrt{3}} = \frac{5}{\sqrt{3}} = \frac{5\sqrt{3}}{3}$ b) $-9 - \sqrt{\frac{20}{3}} = -9 - \frac{\sqrt{20}}{\sqrt{3}} = -9 - \frac{2\sqrt{5}}{\sqrt{3}} = -9 - \frac{2\sqrt{15}}{3}$ c) $x - \sqrt{\frac{45}{2x}} = x - \frac{\sqrt{45}}{\sqrt{2x}} = x - \frac{3\sqrt{5}}{\sqrt{2x}} = x - \frac{3\sqrt{10x}}{2x} = x - \frac{3\sqrt{10}}{2\sqrt{x}}$ d) $-\sqrt{\frac{5y}{3x}} = -\frac{\sqrt{5y}}{\sqrt{3x}} = -\frac{\sqrt{5y}}{\sqrt{3x}} = -\frac{\sqrt{15xy}}{3x}$ Bài 2: a) $\frac{10}{\sqrt7}$ Nhân cả tử số và mẫu số với $\sqrt7$ để trục căn thức: $\frac{10}{\sqrt7} = \frac{10 \cdot \sqrt7}{\sqrt7 \cdot \sqrt7} = \frac{10\sqrt7}{7}$ b) $\frac{8}{3-\sqrt5}$ Nhân cả tử số và mẫu số với $3+\sqrt5$ để trục căn thức: $\frac{8}{3-\sqrt5} = \frac{8 \cdot (3+\sqrt5)}{(3-\sqrt5) \cdot (3+\sqrt5)} = \frac{8 \cdot (3+\sqrt5)}{9-5} = \frac{8 \cdot (3+\sqrt5)}{4} = 2 \cdot (3+\sqrt5) = 6 + 2\sqrt5$ c) $\frac{21}{\sqrt7+2}$ Nhân cả tử số và mẫu số với $\sqrt7-2$ để trục căn thức: $\frac{21}{\sqrt7+2} = \frac{21 \cdot (\sqrt7-2)}{(\sqrt7+2) \cdot (\sqrt7-2)} = \frac{21 \cdot (\sqrt7-2)}{7-4} = \frac{21 \cdot (\sqrt7-2)}{3} = 7 \cdot (\sqrt7-2) = 7\sqrt7 - 14$ d) $\frac{\sqrt{10}+\sqrt3}{\sqrt{10}-\sqrt3}$ Nhân cả tử số và mẫu số với $\sqrt{10}+\sqrt3$ để trục căn thức: $\frac{\sqrt{10}+\sqrt3}{\sqrt{10}-\sqrt3} = \frac{(\sqrt{10}+\sqrt3) \cdot (\sqrt{10}+\sqrt3)}{(\sqrt{10}-\sqrt3) \cdot (\sqrt{10}+\sqrt3)} = \frac{(\sqrt{10}+\sqrt3)^2}{10-3} = \frac{10+2\sqrt{30}+3}{7} = \frac{13+2\sqrt{30}}{7}$ Bài 3: a) M = $\sqrt{\frac{3}{2}}$ - $\sqrt{\frac{2}{3}}$ = $\frac{\sqrt{6}}{2}$ - $\frac{\sqrt{6}}{3}$ = $\frac{\sqrt{6}}{6}$ b) N = $\frac{1}{\sqrt{2} - 1}$ - $\frac{1}{\sqrt{2} + 1}$ = $\frac{\sqrt{2} + 1}{(\sqrt{2} - 1)(\sqrt{2} + 1)}$ - $\frac{\sqrt{2} - 1}{(\sqrt{2} + 1)(\sqrt{2} - 1)}$ = $\frac{\sqrt{2} + 1}{1}$ - $\frac{\sqrt{2} - 1}{1}$ = $\sqrt{2} + 1$ - $\sqrt{2}$ + 1 = 2 c) P = $\frac{2}{\sqrt{3} + \sqrt{5}}$ - $\frac{2}{\sqrt{5} - \sqrt{3}}$ = $\frac{2(\sqrt{5} - \sqrt{3})}{(\sqrt{3} + \sqrt{5})(\sqrt{5} - \sqrt{3})}$ - $\frac{2(\sqrt{5} + \sqrt{3})}{(\sqrt{5} - \sqrt{3})(\sqrt{5} + \sqrt{3})}$ = $\frac{2(\sqrt{5} - \sqrt{3})}{2}$ - $\frac{2(\sqrt{5} + \sqrt{3})}{2}$ = $\sqrt{5} - \sqrt{3}$ - $\sqrt{5}$ - $\sqrt{3}$ = -2$\sqrt{3}$ d) Q = $\frac{3}{\sqrt{5} - \sqrt{2}}$ + $\frac{4}{\sqrt{6} + \sqrt{2}}$ = $\frac{3(\sqrt{5} + \sqrt{2})}{(\sqrt{5} - \sqrt{2})(\sqrt{5} + \sqrt{2})}$ + $\frac{4(\sqrt{6} - \sqrt{2})}{(\sqrt{6} + \sqrt{2})(\sqrt{6} - \sqrt{2})}$ = $\frac{3(\sqrt{5} + \sqrt{2})}{3}$ + $\frac{4(\sqrt{6} - \sqrt{2})}{4}$ = $\sqrt{5} + \sqrt{2}$ + $\sqrt{6}$ - $\sqrt{2}$ = $\sqrt{5}$ + $\sqrt{6}$ Bài 4: a) Ta có: \[ A = \sqrt[3]{343} + \sqrt[3]{1000} \] \[ = \sqrt[3]{7^3} + \sqrt[3]{10^3} \] \[ = 7 + 10 \] \[ = 17 \] b) Ta có: \[ B = (2 - \sqrt[3]{13})^3 - 10 \cdot \sqrt[3]{\frac{1}{125}} \] \[ = (2 - \sqrt[3]{13})^3 - 10 \cdot \sqrt[3]{\left(\frac{1}{5}\right)^3} \] \[ = (2 - \sqrt[3]{13})^3 - 10 \cdot \frac{1}{5} \] \[ = (2 - \sqrt[3]{13})^3 - 2 \] c) Ta có: \[ C = \sqrt[3]{(\sqrt{5} + 3)^3} - \sqrt[3]{(\sqrt{5} - 2)^3} \] \[ = (\sqrt{5} + 3) - (\sqrt{5} - 2) \] \[ = \sqrt{5} + 3 - \sqrt{5} + 2 \] \[ = 5 \] d) Ta có: \[ D = \sqrt[3]{8x^3 - 12x^2 + 6x - 1} - \sqrt[3]{x^3} \] \[ = \sqrt[3]{(2x - 1)^3} - \sqrt[3]{x^3} \] \[ = (2x - 1) - x \] \[ = 2x - 1 - x \] \[ = x - 1 \] Bài 5: a) Ta có: \[ P = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{5\sqrt{x} - 2}{x - 2\sqrt{x}} - \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \] Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4 \) Ta sẽ biến đổi từng phần của biểu thức \( P \): \[ \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} \] \[ \frac{5\sqrt{x} - 2}{x - 2\sqrt{x}} = \frac{5\sqrt{x} - 2}{(\sqrt{x})^2 - 2\sqrt{x}} = \frac{5\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} = \frac{5\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} \] \[ \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \] Bây giờ ta sẽ cộng lại: \[ P = \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 2} - \frac{5\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 2)} - \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x}} \] Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Bài 6: a) Rút gọn biểu thức A: Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 1 \) Biểu thức A có dạng: \[ A = \frac{\sqrt{x} - 1}{\sqrt{x} + 1} + \frac{2}{\sqrt{x} - 1} - \frac{x}{x - 1} \] Ta sẽ quy đồng mẫu số chung cho các phân thức: \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} + \frac{2(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} - \frac{x}{x - 1} \] \[ A = \frac{(\sqrt{x} - 1)^2 + 2(\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 1)} - \frac{x}{x - 1} \] \[ A = \frac{x - 2\sqrt{x} + 1 + 2\sqrt{x} + 2}{x - 1} - \frac{x}{x - 1} \] \[ A = \frac{x + 3}{x - 1} - \frac{x}{x - 1} \] \[ A = \frac{x + 3 - x}{x - 1} \] \[ A = \frac{3}{x - 1} \] b) Tìm giá trị của A: Biểu thức A đã được rút gọn thành: \[ A = \frac{3}{x - 1} \] c) Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên: Biểu thức A nhận giá trị nguyên khi \( \frac{3}{x - 1} \) là số nguyên. Để \( \frac{3}{x - 1} \) là số nguyên, \( x - 1 \) phải là ước của 3. Các ước của 3 là: \( \pm 1, \pm 3 \). Do đó, ta có các trường hợp sau: 1. \( x - 1 = 1 \) \[ x = 2 \] 2. \( x - 1 = -1 \) \[ x = 0 \] 3. \( x - 1 = 3 \) \[ x = 4 \] 4. \( x - 1 = -3 \) \[ x = -2 \] Tuy nhiên, do điều kiện \( x \geq 0 \) và \( x \neq 1 \), nên các giá trị hợp lệ của x là: \[ x = 0, 2, 4 \] Vậy, các giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên là: \[ x = 0, 2, 4 \] Bài 7: a) Ta có: $\frac1{\sqrt n-\sqrt{n+1}}=\frac{\sqrt n+\sqrt{n+1}}{(\sqrt n-\sqrt{n+1})(\sqrt n+\sqrt{n+1})}=\frac{\sqrt n+\sqrt{n+1}}{n-(n+1)}=-\sqrt n-\sqrt{n+1}$ Vậy $\frac1{\sqrt n-\sqrt{n+1}}=-\sqrt n-\sqrt{n+1}$ với mọi số tự nhiên n. b) Ta có: $T=\frac1{\sqrt2-\sqrt3}-\frac1{\sqrt3-\sqrt4}+\frac1{\sqrt4-\sqrt5}-...+\frac1{\sqrt{100}-\sqrt{101}}$ $=(-\sqrt2-\sqrt3)+(\sqrt3+\sqrt4)+(-\sqrt4-\sqrt5)+...+(\sqrt{100}+\sqrt{101})$ $=(-\sqrt2-\sqrt3+\sqrt3+\sqrt4-\sqrt4-\sqrt5+...+\sqrt{100}+\sqrt{101})$ $=(-\sqrt2+\sqrt{101})$ Vậy $T=-\sqrt2+\sqrt{101}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved