Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Đặt \( y = x^2 \), ta có phương trình \( y^2 - 13y + 36 = 0 \).
Phương trình này có thể phân tích thành:
\[ y^2 - 13y + 36 = (y - 4)(y - 9) = 0 \]
Do đó, \( y = 4 \) hoặc \( y = 9 \).
Với \( y = 4 \):
\[ x^2 = 4 \]
\[ x = 2 \text{ hoặc } x = -2 \]
Với \( y = 9 \):
\[ x^2 = 9 \]
\[ x = 3 \text{ hoặc } x = -3 \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 2, x = -2, x = 3, x = -3 \]
b) Đặt \( z = x^2 - 5x \), ta có phương trình \( z^2 + 10z + 24 = 0 \).
Phương trình này có thể phân tích thành:
\[ z^2 + 10z + 24 = (z + 4)(z + 6) = 0 \]
Do đó, \( z = -4 \) hoặc \( z = -6 \).
Với \( z = -4 \):
\[ x^2 - 5x = -4 \]
\[ x^2 - 5x + 4 = 0 \]
\[ (x - 1)(x - 4) = 0 \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = 4 \]
Với \( z = -6 \):
\[ x^2 - 5x = -6 \]
\[ x^2 - 5x + 6 = 0 \]
\[ (x - 2)(x - 3) = 0 \]
\[ x = 2 \text{ hoặc } x = 3 \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 1, x = 4, x = 2, x = 3 \]
c) Đặt \( t = x^2 + x + 1 \), ta có phương trình \( t(t + 1) = 12 \).
Phương trình này có thể phân tích thành:
\[ t^2 + t - 12 = 0 \]
\[ (t - 3)(t + 4) = 0 \]
Do đó, \( t = 3 \) hoặc \( t = -4 \).
Với \( t = 3 \):
\[ x^2 + x + 1 = 3 \]
\[ x^2 + x - 2 = 0 \]
\[ (x + 2)(x - 1) = 0 \]
\[ x = -2 \text{ hoặc } x = 1 \]
Với \( t = -4 \):
\[ x^2 + x + 1 = -4 \]
\[ x^2 + x + 5 = 0 \]
Phương trình này vô nghiệm vì \( x^2 + x + 5 \) luôn dương.
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = -2, x = 1 \]
d) Đặt \( u = x + 5 \), ta có phương trình \( (u - 3)(u - 1)(u + 1)(u + 3) + 16 = 0 \).
Phương trình này có thể viết lại thành:
\[ (u^2 - 9)(u^2 - 1) + 16 = 0 \]
\[ (u^2 - 9)(u^2 - 1) = -16 \]
\[ u^4 - 10u^2 + 9 = -16 \]
\[ u^4 - 10u^2 + 25 = 0 \]
\[ (u^2 - 5)^2 = 0 \]
\[ u^2 = 5 \]
\[ u = \sqrt{5} \text{ hoặc } u = -\sqrt{5} \]
Với \( u = \sqrt{5} \):
\[ x + 5 = \sqrt{5} \]
\[ x = \sqrt{5} - 5 \]
Với \( u = -\sqrt{5} \):
\[ x + 5 = -\sqrt{5} \]
\[ x = -\sqrt{5} - 5 \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = \sqrt{5} - 5, x = -\sqrt{5} - 5 \]
e) Đặt \( v = x + 7 \), ta có phương trình \( (v - 1)^2 + v^4 = 272 \).
Phương trình này có thể viết lại thành:
\[ (v - 1)^2 + v^4 = 272 \]
\[ v^2 - 2v + 1 + v^4 = 272 \]
\[ v^4 + v^2 - 2v - 271 = 0 \]
Phương trình này khó giải trực tiếp, nhưng ta có thể thử các giá trị cụ thể của \( v \):
Với \( v = 4 \):
\[ 4^4 + 4^2 - 2 \cdot 4 - 271 = 256 + 16 - 8 - 271 = 0 \]
Vậy \( v = 4 \) là nghiệm.
Với \( v = -4 \):
\[ (-4)^4 + (-4)^2 - 2 \cdot (-4) - 271 = 256 + 16 + 8 - 271 = 0 \]
Vậy \( v = -4 \) là nghiệm.
Với \( v = 3 \):
\[ 3^4 + 3^2 - 2 \cdot 3 - 271 = 81 + 9 - 6 - 271 = -177 \neq 0 \]
Với \( v = -3 \):
\[ (-3)^4 + (-3)^2 - 2 \cdot (-3) - 271 = 81 + 9 + 6 - 271 = -175 \neq 0 \]
Vậy nghiệm của phương trình là:
\[ x = 4 - 7 = -3 \text{ hoặc } x = -4 - 7 = -11 \]
Tóm lại, nghiệm của các phương trình là:
a) \( x = 2, x = -2, x = 3, x = -3 \)
b) \( x = 1, x = 4, x = 2, x = 3 \)
c) \( x = -2, x = 1 \)
d) \( x = \sqrt{5} - 5, x = -\sqrt{5} - 5 \)
e) \( x = -3, x = -11 \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.