avatar
Cn20110810

3 giờ trước

Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...Giúp mình với!

Kỉ luật là sức mạnh! TUYẾT LY EDUCATION 0979910014 - 0337590014 ĐỀ ÔN TẬP TOÁN 9 - LẦN 3 Bài 1 (3 đi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Cn20110810
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $(x-2)(2x+6)=0$ Điều kiện xác định: $x \neq 2$ hoặc $x \neq -3$. Phương trình trên có nghiệm khi: $x-2=0$ hoặc $2x+6=0$. Do đó, $x=2$ hoặc $x=-3$. b) $2x(x+5)-8(x+5)=0$ Điều kiện xác định: $x \neq -5$. Phương trình trên có nghiệm khi: $(2x-8)(x+5)=0$. Do đó, $2x-8=0$ hoặc $x+5=0$. Vậy $x=4$ hoặc $x=-5$. c) $\frac{x}{5x-1}=\frac{x-1}{5x+5}$ Điều kiện xác định: $x \neq \frac{1}{5}$ và $x \neq -1$. Nhân chéo ta có: $x(5x+5)=(x-1)(5x-1)$. Rút gọn và giải phương trình bậc hai: $5x^2+5x=5x^2-x-5x+1$. $5x^2+5x=5x^2-6x+1$. $11x=1$. Do đó, $x=\frac{1}{11}$. d) $\left\{\begin{array}{l}x+y=2\\x+3y=6\end{array}\right.$ Cộng hai phương trình lại: $(x+y)+(x+3y)=2+6$. $2x+4y=8$. Chia cả hai vế cho 2: $x+2y=4$. Trừ phương trình đầu tiên từ phương trình này: $(x+2y)-(x+y)=4-2$. $y=2$. Thay $y=2$ vào phương trình đầu tiên: $x+2=2$. Do đó, $x=0$. Đáp số: a) $x=2$ hoặc $x=-3$. b) $x=4$ hoặc $x=-5$. c) $x=\frac{1}{11}$. d) $x=0$, $y=2$. Bài 2: a) \( 2x + 1 > 0 \) \( 2x > -1 \) \( x > -\frac{1}{2} \) Vậy nghiệm của bất phương trình là \( x > -\frac{1}{2} \). b) \( \frac{2x + 1}{5} - x < 0 \) Nhân cả hai vế với 5 để loại bỏ mẫu số: \( 2x + 1 - 5x < 0 \) \( -3x + 1 < 0 \) \( -3x < -1 \) \( x > \frac{1}{3} \) Vậy nghiệm của bất phương trình là \( x > \frac{1}{3} \). Bài 3: Bài Toán 1: Gọi thời gian để tổ thứ nhất hoàn thành công việc một mình là \( x \) giờ, và thời gian để tổ thứ hai hoàn thành công việc một mình là \( y \) giờ. - Trong 1 giờ, tổ thứ nhất làm được \( \frac{1}{x} \) công việc. - Trong 1 giờ, tổ thứ hai làm được \( \frac{1}{y} \) công việc. Theo đề bài, hai tổ làm chung trong 12 giờ sẽ hoàn thành công việc: \[ \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \right) \times 12 = 1 \] \[ \frac{12}{x} + \frac{12}{y} = 1 \quad \text{(1)} \] Hai tổ làm chung trong 4 giờ, sau đó tổ thứ hai làm một mình trong 10 giờ nữa: \[ \left( \frac{1}{x} + \frac{1}{y} \right) \times 4 + \frac{10}{y} = 1 \] \[ \frac{4}{x} + \frac{4}{y} + \frac{10}{y} = 1 \] \[ \frac{4}{x} + \frac{14}{y} = 1 \quad \text{(2)} \] Bây giờ ta có hệ phương trình: \[ \frac{12}{x} + \frac{12}{y} = 1 \] \[ \frac{4}{x} + \frac{14}{y} = 1 \] Nhân phương trình (2) với 3: \[ \frac{12}{x} + \frac{42}{y} = 3 \] Trừ phương trình này cho phương trình (1): \[ \left( \frac{12}{x} + \frac{42}{y} \right) - \left( \frac{12}{x} + \frac{12}{y} \right) = 3 - 1 \] \[ \frac{30}{y} = 2 \] \[ y = 15 \] Thay \( y = 15 \) vào phương trình (1): \[ \frac{12}{x} + \frac{12}{15} = 1 \] \[ \frac{12}{x} + \frac{4}{5} = 1 \] \[ \frac{12}{x} = 1 - \frac{4}{5} \] \[ \frac{12}{x} = \frac{1}{5} \] \[ x = 60 \] Vậy tổ thứ hai nếu làm một mình sẽ hoàn thành công việc trong 15 giờ. Bài Toán 2: Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là \( s \) km. - Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là \( 20 + 5 = 25 \) km/h. - Vận tốc ca nô khi ngược dòng là \( 20 - 5 = 15 \) km/h. Thời gian ca nô ngược dòng từ A đến B là \( \frac{s}{15} \) giờ. Thời gian ca nô xuôi dòng từ B về A là \( \frac{s}{25} \) giờ. Theo đề bài, thời gian ngược dòng nhiều hơn thời gian xuôi dòng là 2 giờ 40 phút (tương đương 2,67 giờ): \[ \frac{s}{15} - \frac{s}{25} = 2,67 \] Quy đồng mẫu số: \[ \frac{5s}{75} - \frac{3s}{75} = 2,67 \] \[ \frac{2s}{75} = 2,67 \] \[ 2s = 2,67 \times 75 \] \[ 2s = 200,25 \] \[ s = 100,125 \] Vậy khoảng cách giữa hai bến A và B là 100,125 km. Bài 4: Bài 1: a) Để tính độ sâu của tàu ngầm so với mặt nước, ta sử dụng định nghĩa của sin trong tam giác vuông: \[ \sin 21^\circ = \frac{\text{độ sâu}}{250} \] Do đó, độ sâu là: \[ \text{độ sâu} = 250 \times \sin 21^\circ \] Sử dụng máy tính để tính giá trị: \[ \text{độ sâu} \approx 250 \times 0.3584 \approx 89.6 \text{ m} \] Làm tròn đến hàng đơn vị, độ sâu là 90 m. b) Để tính thời gian tàu đạt độ sâu 200 m, ta cũng sử dụng định nghĩa của sin: \[ \sin 21^\circ = \frac{200}{\text{quãng đường}} \] Do đó, quãng đường là: \[ \text{quãng đường} = \frac{200}{\sin 21^\circ} \] Tính giá trị: \[ \text{quãng đường} \approx \frac{200}{0.3584} \approx 558.2 \text{ m} \] Tốc độ trung bình của tàu là 9 km/h, tức là 9000 m/h. Thời gian để đi quãng đường 558.2 m là: \[ \text{thời gian} = \frac{558.2}{9000} \text{ giờ} \approx 0.062 \text{ giờ} \] Đổi ra phút: \[ \text{thời gian} \approx 0.062 \times 60 \approx 3.7 \text{ phút} \] Làm tròn đến phút, thời gian là 4 phút. Bài 2: a) Để tính độ dài AH, ta sử dụng định lý cosin trong tam giác ABC: \[ \cos B = \frac{AC^2 + AB^2 - BC^2}{2 \times AC \times AB} \] Tính BC trước: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2 \times AB \times AC \times \cos B \] \[ BC^2 = 2.1^2 + 3.8^2 - 2 \times 2.1 \times 3.8 \times \cos 70^\circ \] Tính giá trị: \[ BC \approx \sqrt{2.1^2 + 3.8^2 - 2 \times 2.1 \times 3.8 \times 0.3420} \approx 3.6 \text{ cm} \] Sử dụng định lý sin để tính AH: \[ \sin B = \frac{AH}{AC} \] \[ AH = AC \times \sin B = 3.8 \times \sin 70^\circ \approx 3.8 \times 0.9397 \approx 3.57 \text{ cm} \] Làm tròn đến hàng phần trăm, AH ≈ 3.57 cm. b) Chứng minh: \(AE \cdot AB = AF \cdot AC\) Ta có: - \(AE = AB \cdot \cos B\) - \(AF = AC \cdot \cos C\) Do đó: \[ AE \cdot AB = AB^2 \cdot \cos B \] \[ AF \cdot AC = AC^2 \cdot \cos C \] Vì \(\cos B = \cos C\), nên \(AE \cdot AB = AF \cdot AC\). c) Chứng minh \(S_{\Delta ABC} = \frac{AC \cdot BC \cdot \sin C}{2}\) Diện tích tam giác ABC: \[ S_{\Delta ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC \times \sin B \] Sử dụng định lý sin: \[ \sin B = \frac{BC \cdot \sin C}{AC} \] Thay vào công thức diện tích: \[ S_{\Delta ABC} = \frac{1}{2} \times AC \times BC \times \sin C \] Vậy đã chứng minh được. Bài 4: Để tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = \frac{x}{2-x} + \frac{8}{x} \) với điều kiện \( 0 < x < 2 \), chúng ta sẽ sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz. Đầu tiên, chúng ta viết lại biểu thức \( A \): \[ A = \frac{x}{2-x} + \frac{8}{x}. \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz cho hai cặp số \((\sqrt{\frac{x}{2-x}}, \sqrt{\frac{8}{x}})\) và \((\sqrt{2-x}, \sqrt{x})\), ta có: \[ \left( \frac{x}{2-x} + \frac{8}{x} \right) \left( (2-x) + x \right) \geq \left( \sqrt{\frac{x}{2-x} \cdot (2-x)} + \sqrt{\frac{8}{x} \cdot x} \right)^2. \] Rút gọn vế phải: \[ \left( \frac{x}{2-x} + \frac{8}{x} \right) \cdot 2 \geq \left( \sqrt{x} + \sqrt{8} \right)^2. \] Từ đó: \[ 2A \geq \left( \sqrt{x} + \sqrt{8} \right)^2. \] Chia cả hai vế cho 2: \[ A \geq \frac{\left( \sqrt{x} + \sqrt{8} \right)^2}{2}. \] Để \( A \) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần \( \sqrt{x} + \sqrt{8} \) đạt giá trị nhỏ nhất. Ta thấy rằng \( \sqrt{x} + \sqrt{8} \) đạt giá trị nhỏ nhất khi \( \sqrt{x} = \sqrt{8} \), tức là \( x = 8 \). Tuy nhiên, \( x \) phải nằm trong khoảng \( 0 < x < 2 \), nên ta chọn \( x = 1 \). Thay \( x = 1 \) vào biểu thức \( A \): \[ A = \frac{1}{2-1} + \frac{8}{1} = 1 + 8 = 9. \] Vậy giá trị nhỏ nhất của \( A \) là 9, đạt được khi \( x = 1 \). Đáp số: Giá trị nhỏ nhất của \( A \) là 9, đạt được khi \( x = 1 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved