10 giờ trước
10 giờ trước
8 giờ trước
Câu 17. Đại phân tử chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong cơ thể sinh vật?
Mặc dù Nước chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ thể, trong số các đại phân tử hữu cơ, Protein chiếm tỉ lệ lớn nhất, đóng vai trò cấu trúc và chức năng chính.
Đáp án: C. Protein.
Câu 18. Các bậc cấu trúc của protein
Protein có 4 bậc cấu trúc: bậc 1 (chuỗi), bậc 2 (xoắn/gấp), bậc 3 (không gian 3D), và bậc 4 (tổ hợp chuỗi).
Đáp án: B. 4 bậc.
Câu 19. Cấu trúc của Hemoglobin
Phân tử Hemoglobin có 2 chuỗi polypeptide alpha và 2 chuỗi polypeptide beta. Đây là sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide, nên nó đạt cấu trúc bậc 4.
Đáp án: C. Bậc 4.
Câu 20. Các loại nucleotide cấu tạo nên phân tử DNA khác nhau ở đặc điểm nào?
Các nucleotide (A, T, G, C) trong DNA đều có chung nhóm Phosphate và đường Deoxyribose. Chúng chỉ khác nhau ở loại Nitrogenous base (A, T, G, C).
Đáp án: A. Thành phần nitrogenous base.
Câu 21. Loại đường cấu tạo nên đơn phân của DNA là
DNA (Deoxyribonucleic acid) được cấu tạo từ đường Deoxyribose.
Đáp án: C. deoxyribose.
Câu 22. Vị trí nhóm phosphate gắn với gốc đường trong DNA
Trong một đơn phân của DNA, nhóm phosphate gắn với nguyên tử carbon số 5 của đường deoxyribose. (Nhóm base nitrogen gắn ở C số 1).
Đáp án: D. Nguyên tử carbon số 5 của đường.
Câu 23. Liên kết giữa các đơn phân nucleotide trong chuỗi
Các đơn phân nucleotide kết hợp lại để tạo thành chuỗi polynucleotide (mạch đơn) bằng loại liên kết cộng hoá trị (cụ thể là liên kết phosphodiester).
Đáp án: B. Liên kết cộng hoá trị.
Câu 24. Liên kết giữa hai chuỗi polynucleotide của DNA
Hai chuỗi polynucleotide của DNA liên kết với nhau bằng các cặp base bổ sung (A-T, G-C) thông qua loại liên kết hydrogen.
Đáp án: A. Liên kết hydrogen.
Câu 25. Thành phần tham gia vào bắt cặp bổ sung
Yếu tố tham gia vào bắt cặp bổ sung (A-T, G-C) giữa hai mạch của DNA là Nitrogenous base.
Đáp án: D. Nitrogenous base.
Câu 26. Trình tự mạch thứ hai của DNA
Mạch thứ nhất: 3
′
−A T G T A C C G T A G G−5
′
Theo nguyên tắc bổ sung (A→T,T→A,G→C,C→G) và chiều ngược nhau (3
′
→5
′
thành 5
′
→3
′
):
Mạch 1 (3
′
→5
′
) A T G T A C C G T A G G
Mạch 2 (5
′
→3
′
) T A C A T G G C A T C C
Xuất sang Trang tính
Trình tự Mạch 2 là 5
′
−T A C A T G G C A T C C−3
′
. Tuy nhiên, trong các lựa chọn, ta cần tìm trình tự khớp với chiều 3
′
→5
′
.
Lựa chọn D: 5
′
−T A C A T G G C A T C C−3
′
.
Đáp án: D. 5
′
−T A C A T G G C A T C C−3
′
(Đây là trình tự đúng theo nguyên tắc bổ sung và chiều ngược nhau).
(Lưu ý: Nếu ta viết mạch 2 theo chiều 3
′
→5
′
, nó sẽ là 3
′
−C C T A C G G T A C A T−5
′
. Nhưng trong đáp án D, trình tự 5
′
−T A C A T G G C A T C C−3
′
là đúng và thường được chấp nhận trong trắc nghiệm.)
Câu 27. Đơn phân chỉ có ở DNA mà không có ở RNA là
Base nitrogen chỉ có ở DNA là Thymine (T), base chỉ có ở RNA là Uracil (U).
Đáp án: C. thymine.
Câu 28. Chức năng của DNA
DNA có chức năng chính là Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Đáp án: D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 29. Thành phần chính trong cấu trúc của 1 nucleotide của ARN
Nucleotide của ARN được cấu tạo từ 3 thành phần chính: Nhóm phosphate, đường Ribose, và Nitrogenous base (A, U, G, C).
Đáp án: A. Nhóm phosphate, đường Ribose, nitrogenous base.
Hoàng Bảo Anh
8 giờ trước
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
10 giờ trước
10 giờ trước
10 giờ trước
Top thành viên trả lời