PHẦN I. (3đ) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1. Trong các phát biểu sau phát biểu nào là mệnh đề đúng?
A. 41 là số nguyên. -> Đúng vì 41 là số nguyên.
B. Bạn Phương có thích học môn Vật Lí không? -> Đây không phải mệnh đề vì có chứa câu hỏi.
C. Phương trình \(2x^2 -14x + 20=0\) có đúng 1 nghiệm. -> Kiểm tra delta:
\(\Delta = (-14)^2 - 4 \times 2 \times 20 = 196 - 160 = 36 > 0\) nên có 2 nghiệm phân biệt, mệnh đề sai.
D. 25 chia hết cho 2. -> Sai vì 25 không chia hết cho 2.
**Đáp án: A**
Câu 2. Viết lại tập hợp \(E=\{x \in \mathbb{Z} | 9x^2 -48x + 15=0 \}\) dưới dạng liệt kê?
Giải phương trình:
\(9x^2 -48x + 15=0\)
\(\Delta = (-48)^2 -4 \times 9 \times 15 = 2304 -540 =1764\)
\(\sqrt{\Delta} = 42\)
Nghiệm:
\(x = \frac{48 \pm 42}{18}\)
- \(x_1 = \frac{48 + 42}{18} = \frac{90}{18} = 5\)
- \(x_2 = \frac{48 - 42}{18} = \frac{6}{18} = \frac{1}{3}\) (không phải số nguyên)
Tập hợp \(E\) chỉ gồm số nguyên nghiệm là 5.
**Đáp án: B**
Câu 3. Số các phần tử của tập hợp \(E = \{ n \in \mathbb{N} | 6 \leq n < 16, n\) là số lẻ \}
Các số tự nhiên từ 6 đến 15 là: 6,7,8,9,10,11,12,13,14,15
Số lẻ trong khoảng này: 7,9,11,13,15 -> có 5 số.
**Đáp án: B**
Câu 4. Cho tập hợp \(B = \{ x \in \mathbb{R} | x < \frac{1}{6} \}\)
Viết lại dưới dạng khoảng: \(B = (-\infty; \frac{1}{6})\) (không bao gồm \(\frac{1}{6}\))
**Đáp án: D**
Câu 5. Cho \(A = (-2;1)\) và \(B = (0;5]\). Tìm \(A \cap B\).
\(A = \{x| -2 < x < 1\}\)
\(B = \{x| 0 < x \leq 5\}\)
Giao: \(x\) thỏa mãn \(0 < x < 1\)
**Đáp án: C**
Câu 6. Cho \(A = \{1, -6, 4, -3\}\) và \(B = \{0, 4, -5, -3, -1\}\). Tìm \(A \cap B\).
Phần tử chung: 4 và -3
**Đáp án: B**
Câu 7. Biết \(\sin \alpha = \frac{\sqrt{2}}{2}\). Tìm góc \(\alpha\).
Giá trị này tương ứng với \(\alpha = 45^\circ\) hoặc \(135^\circ\)
Các lựa chọn có 45°, 65°, 0°, 151°, chỉ có 45° phù hợp.
**Đáp án: A**
Câu 8. Cho tam giác ABC có \(BC = 11 cm\), \(AB = 7 cm\), \(\angle B = 18^\circ\). Tính độ dài cạnh AC.
Áp dụng định luật cos:
\[
AC^2 = AB^2 + BC^2 - 2 \cdot AB \cdot BC \cdot \cos \angle B \\
= 7^2 + 11^2 - 2 \times 7 \times 11 \times \cos 18^\circ \\
= 49 + 121 - 154 \times 0.9511 \\
= 170 - 146.26 = 23.74 \\
AC = \sqrt{23.74} \approx 4.87 \text{ cm}
\]
Gần nhất với 4.85 cm.
**Đáp án: A**
Câu 9. Cho tam giác ABC có \(BC = 6\), \(AC = 18\), \(AB = 21\). Tính góc \(\angle A\).
Áp dụng định luật cos:
\[
\cos A = \frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2 \cdot AB \cdot AC} = \frac{21^2 + 18^2 - 6^2}{2 \times 21 \times 18} = \frac{441 + 324 - 36}{756} = \frac{729}{756} \approx 0.9643
\]
\(\angle A = \arccos 0.9643 \approx 15.36^\circ\)
**Đáp án: D**
Câu 10. Cho tam giác ABC có \(CB = 11 cm\), \(CA = 30 cm\), \(\angle C = 76^\circ\). Tính diện tích tam giác ABC.
Diện tích:
\[
S = \frac{1}{2} \times CB \times CA \times \sin \angle C = \frac{1}{2} \times 11 \times 30 \times \sin 76^\circ = 165 \times 0.9703 = 160.10 cm^2
\]
**Đáp án: A**
Câu 11. Phủ định của mệnh đề "87 là số tự nhiên" là:
Phủ định là: "87 không phải là số tự nhiên".
**Đáp án: C**
Câu 12. Tìm khẳng định đúng:
- \(\cos 157^\circ < 0\) (vì 157° thuộc góc phần hai, cos âm)
- \(\cot 157^\circ = \frac{\cos 157^\circ}{\sin 157^\circ}\), sin 157° > 0, cos < 0 nên cot < 0
- \(\tan 157^\circ = \frac{\sin 157^\circ}{\cos 157^\circ}\), sin > 0, cos < 0 nên tan < 0
- \(\sin 157^\circ > 0\) (đúng vì thuộc góc phần hai)
**Đáp án: D**
---
PHẦN II. (4đ) Câu trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1. Cho \(A = \{-6, -5, -4, -3\}\), \(B = \{0, -1, -4, -3, -2\}\). Xét tính đúng-sai:
a) Tập \(A\) là tập con của \(B\)?
Kiểm tra: \(-6 \in A\) nhưng \(-6 \notin B\), nên sai.
b) \(A \setminus B = \{-6, -5\}\)?
\(A \setminus B =\) phần tử thuộc \(A\) nhưng không thuộc \(B\).
Trong \(A\): \(-6, -5, -4, -3\)
Trong \(B\): \(0, -1, -4, -3, -2\)
Loại bỏ \(-4, -3\) vì có trong \(B\), còn lại \(-6, -5\) đúng.
c) \(A \cap B = \emptyset\)?
Phần tử chung: \(-4, -3\), không rỗng, sai.
d) Số phần tử của \(A \cup B\) là 9?
\(A\) có 4 phần tử, \(B\) có 5 phần tử. Phần tử chung là 2 phần tử (\(-4, -3\))
Nên số phần tử \(A \cup B = 4 + 5 - 2 = 7 \neq 9\), sai.
---
Câu 2. Cho \(G = (-7; 0]\), \(E = [-4;4)\). Xét:
a) \(G \cap E = [-4; 0]\)?
Giao của 2 khoảng:
- \(G = (-7; 0]\)
- \(E = [-4; 4)\)
Giao là phần chung của 2 khoảng: từ -4 đến 0, có bao gồm 0 (vì 0 thuộc G), và có bao gồm -4 (vì -4 thuộc E)
Vậy \(G \cap E = [-4; 0]\) đúng.
---
Tóm tắt đáp án:
PHẦN I:
1.A, 2.B, 3.B, 4.D, 5.C, 6.B, 7.A, 8.A, 9.D, 10.A, 11.C, 12.D
PHẦN II:
Câu 1: a) sai, b) đúng, c) sai, d) sai
Câu 2: a) đúng