Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu:
Câu 5. (Operon lac – 4 chủng đột biến)
Bảng tóm tắt lại (chỉ ghi % mRNA và % protein của lacZ):
Chủng 1 (WT)
– có lactose: mRNA 100%, protein 100%
– không lactose: mRNA 0%, protein 0%
Chủng 2
– có lactose: mRNA 100%, protein 0%
– không lactose: mRNA 0%, protein 0%
Chủng 3
– có lactose: mRNA 0%, protein 0%
– không lactose: mRNA 0%, protein 0%
Chủng 4
– có lactose: mRNA 100%, protein 100%
– không lactose: mRNA 100%, protein 100%
Phân tích các phát biểu về chủng 2, 3, 4:
a) “Hoạt động của gen lacZ không phụ thuộc môi trường có/không lactose.”
– Chủng 2: protein luôn 0 dù có hay không lactose → không phụ thuộc
– Chủng 3: protein luôn 0 dù có hay không lactose → không phụ thuộc
– Chủng 4: protein luôn có dù có hay không lactose → không phụ thuộc
→ a) ĐÚNG
b) “Chủng 2 bị đột biến mất vùng P (promoter).”
– Nếu mất promoter thì không có mRNA, nhưng chủng 2 vẫn có mRNA (100%) khi có lactose → b) SAI
c) “Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P, chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O (operator).”
– Chủng 3 không phiên mã được dù có lactose hay không → đúng là đột biến vùng P
– Chủng 4 phiên mã liên tục → đúng là đột biến vùng O làm repressor không thể bám → constitutive
→ c) ĐÚNG
d) “Đột biến giống chủng 4 có thể là nguyên nhân hình thành khối u ở người.”
– Tương tự cơ chế proto-oncogen → oncogen constitutive luôn bật → có thể gây tăng sinh mất kiểm soát → d) ĐÚNG
Kết luận: a, c, d đúng → 3 phát biểu đúng.
Đáp án: C (3).
---
Câu 6. (Các chủng A, B, C, D với 3 men β-galactosidase, permease, transacetylase)
Tóm tắt bảng (− = không có, + = có):
Chủng │ Không lactose │ Có lactose
│ β-gal | perm | trans │ β-gal | perm | trans
A │ − − − │ + + + ← giống WT
B │ − − − │ − + − ← chỉ permease
C │ + + + │ + + + ← luôn on
D │ − − − │ − − − ← không bao giờ biểu hiện
Phân tích từng lựa chọn:
A. “Chủng C do đột biến ở vùng khởi động (P) hoặc đồng thời đột biến 3 gen lacZ, lacY, lacA.”
– Thực tế C là constitutive; đột biến vùng P (P⁻) sẽ mất phiên mã; đột biến cả 3 gen cấu trúc cũng không gây constitutive chung. → A sai.
B. “WT đột biến ở lacZ và lacA tạo ra chủng B.”
– B chỉ sinh permease ⇒ đúng là lacY còn nguyên, lacZ và lacA hỏng. → B đúng.
C. “Chủng D do đột biến ở lacI hoặc vùng vận hành (O).”
– Đột biến lacI⁻ hoặc Oᶜ đều gây constitutive (luôn on), không phải mất luôn. D lại mất hẳn biểu hiện → phải là đột biến vùng P (P⁻) hoặc promoter. → C sai.
D. “Chủng A là chủng đột biến.”
– A biểu hiện đúng kiểu hoang dại (WT): không có lactose thì tắt, có lactose thì on → không phải đột biến. → D sai.
Đáp án: B.
---
Câu 7. (Mô hình Operon lac, vùng số 2 là gì?)
Cấu trúc Operon lac thường sắp xếp: vùng điều hòa lacI → promoter (P) → operator (O) → 3 gen cấu trúc (lacZ, lacY, lacA).
Trong hình cho thấy số (2) nằm ngay trước vùng mã hóa các gen cấu trúc và là vị trí gắn của protein điều hòa (repressor) để cản trở phiên mã.
Do đó vùng (2) chính là operator (O), nơi protein điều hòa có thể liên kết để ngăn cản RNA polymerase phiên mã.
Đáp án: A.