Giúp mình với

* Bài tập 3, 4 ôn tạp chu ức )..... III. KHTN3 Câu 1. Hãy nêu khái niệm di truyền, biến dị. Câu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của kngan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết phần III – KHTN3: 1. Khái niệm di truyền, biến dị - Di truyền là hiện tượng các tính trạng (đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hóa…) được bố mẹ truyền lại cho con qua sinh sản hữu tính. - Biến dị là hiện tượng cá thể trong cùng loài có sự khác nhau về một hoặc một số tính trạng so với bố mẹ hoặc so với nhau. 2. Quy luật phân li và quy luật phân li độc lập của Mendel a) Thí nghiệm lai một cặp tính trạng (lai đơn): P: ♀ TT (cao) × ♂ tt (lùn) F₁: 100% Tt (cao) F₂: tỉ lệ 3 cao : 1 lùn → Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình hình thành giao tử, hai nhân tố di truyền (allele) quy định cùng một tính trạng sẽ tách (phân li) nhau về hai giao tử một cách độc lập, mỗi giao tử chỉ nhận một allele. Khi thụ tinh, các giao tử mang allele khác nhau kết hợp ngẫu nhiên tạo kiểu gene mới. b) Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng (lai kép): P: ♀ AABB × ♂ aabb F₁: 100% AaBb F₂: 9 A–B– : 3 A–bb : 3 aaB– : 1 aabb → Nội dung quy luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (allele) của các cặp tính trạng khác nhau phân li và tổ hợp vào giao tử một cách độc lập với nhau. 3. Lai phân tích (test-cross) - Thí nghiệm: Cây mang kiểu hình trội nhưng kiểu gen chưa rõ (ví dụ Aa) được cho giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp lặn (aa). - Vai trò: Xác định trực tiếp kiểu gen của bố (hoặc mẹ) mang tính trạng trội. - Kết quả cho biết: + Nếu đời con có xuất hiện cá thể mang kiểu hình lặn (aa) ⇒ bố mẹ ban đầu mang kiểu gen dị hợp (Aa). + Nếu đời con đều mang kiểu hình trội ⇒ bố mẹ mang kiểu gen đồng hợp trội (AA). 4. Khái niệm Nucleic acid - Nucleic acid (axit nucleic) là những đại phân tử sinh học do nhiều đơn phân nucleotit liên kết với nhau qua liên kết phosphodiester, có vai trò lưu giữ, truyền đạt và biểu hiện thông tin di truyền. - Hai loại chính: DNA (Deoxyribonucleic acid) và RNA (Ribonucleic acid). 5. Gene, đột biến gene và các dạng đột biến gene - Gene là đơn vị cơ bản của tính di truyền, mang thông tin quy định sản xuất một (hoặc một cụm) chuỗi polypeptid/ protein. - Đột biến gene là những biến đổi về trình tự các nucleotit bên trong một gene. - Các dạng đột biến gene thường gặp: + Thay thế cặp nucleotit (substitution) + Chèn thêm nucleotit (insertion) + Mất nucleotit (deletion) + Đột biến đảo đoạn (inversion) - Ví dụ: + Đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm (sickle-cell) ở người. + Đột biến albinism (bạch tạng) làm mất sắc tố melanin. 6. Cấu trúc phân tử DNA và RNA - DNA: + Hai chuỗi polinucleotit xoắn kép (double helix). + Đường deoxyribose và nhóm phosphate tạo khung xương ngoài, các base nitơ (A-T, G-C) ở trong liên kết bổ sung (hydrogen bond). - RNA: + Thường đơn chuỗi. + Đường ribose và nhóm phosphate làm khung, các base A-U, G-C (không có T). 7. Phân biệt các loại RNA theo chức năng - mRNA (messenger RNA): mang khuôn mẫu mã hóa trình tự aa trong protein. - tRNA (transfer RNA): vận chuyển aa tới ribosome trong quá trình dịch mã. - rRNA (ribosomal RNA): thành phần chính của ribosome, đảm nhiệm hoạt động tổng hợp protein. 8. Bài toán đậu Hà Lan (R trội hoàn toàn so với r) a) Phép lai xác định kiểu gen của cây hạt vàng: đem giao phấn với cây đồng hợp lặn (rr) ⇒ phép lai phân tích: (hạt vàng ???) × (hạt xanh rr). b) Kết quả F₁ 50% vàng : 50% xanh ⇒ cây hạt vàng ban đầu mang kiểu gen dị hợp Rr. Sơ đồ lai: Rr (vàng) × rr (xanh) ↓ F₁: Rr (vàng) : rr (xanh) = 1 : 1 9. Bài toán mắt người (A trội hoàn toàn so với a) Để sinh được cả con mắt đen và con mắt xanh, bố mẹ đều phải mang allele trội A và allele lặn a, tức kiểu gen dị hợp Aa. Sơ đồ lai: Aa (mắt đen) × Aa (mắt đen) ↓ F₂: AA (đen) : Aa (đen) : aa (xanh) = 3 : 1 Như vậy đời con sẽ có người mắt đen, có người mắt xanh.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved