avatar
level icon
Thư Lê

10 giờ trước

Giúp mình với!

$f)~4(x^2-15x+50)(x^2-18x+72)-3x^2$ B. Bài tập tổng hợp: Bài 1: Phân tích
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thư Lê
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Phân tích các đa thức thành nhân tử: - Đa thức \(x^2 - 15x + 50\) có thể phân tích thành \((x - 5)(x - 10)\). - Đa thức \(x^2 - 18x + 72\) có thể phân tích thành \((x - 6)(x - 12)\). 2. Thay các nhân tử đã phân tích vào biểu thức ban đầu: \[ f(x) = 4(x^2 - 15x + 50)(x^2 - 18x + 72) - 3x^2 \] \[ f(x) = 4[(x - 5)(x - 10)][(x - 6)(x - 12)] - 3x^2 \] 3. Nhân các nhân tử lại với nhau: \[ (x - 5)(x - 10) = x^2 - 15x + 50 \] \[ (x - 6)(x - 12) = x^2 - 18x + 72 \] \[ (x^2 - 15x + 50)(x^2 - 18x + 72) = (x - 5)(x - 10)(x - 6)(x - 12) \] 4. Nhân tiếp với 4 và trừ 3x²: \[ f(x) = 4(x - 5)(x - 10)(x - 6)(x - 12) - 3x^2 \] 5. Kết luận: \[ f(x) = 4(x - 5)(x - 10)(x - 6)(x - 12) - 3x^2 \] Đây là dạng cuối cùng của biểu thức đã được phân tích và biến đổi. Bài 1: a) \(x^2 - 2x + i - y^2\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[x^2 - 2x + i - y^2 = (x^2 - 2x + 1) + (i - 1) - y^2\] \[= (x - 1)^2 + (i - 1) - y^2\] Do đó, ta có: \[x^2 - 2x + i - y^2 = (x - 1)^2 - y^2 + (i - 1)\] b) \(a^2 - y^2 - 6y - 9\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[a^2 - y^2 - 6y - 9 = a^2 - (y^2 + 6y + 9)\] \[= a^2 - (y + 3)^2\] Do đó, ta có: \[a^2 - y^2 - 6y - 9 = a^2 - (y + 3)^2\] c) \(x^2 + 16x - 16y^2 + 25\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[x^2 + 16x - 16y^2 + 25 = (x^2 + 16x + 64) - 64 - 16y^2 + 25\] \[= (x + 8)^2 - 16y^2 - 39\] Do đó, ta có: \[x^2 + 16x - 16y^2 + 25 = (x + 8)^2 - 16y^2 - 39\] d) \(y^2 - 14y - 25x^2 + 49\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[y^2 - 14y - 25x^2 + 49 = (y^2 - 14y + 49) - 49 - 25x^2\] \[= (y - 7)^2 - 25x^2\] Do đó, ta có: \[y^2 - 14y - 25x^2 + 49 = (y - 7)^2 - 25x^2\] e) \(4(x^2 - y^2) + 4x + 1\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[4(x^2 - y^2) + 4x + 1 = 4(x^2 - y^2) + 4x + 1\] \[= 4(x^2 - y^2) + 4x + 1\] Do đó, ta có: \[4(x^2 - y^2) + 4x + 1 = 4(x^2 - y^2) + 4x + 1\] f) \(x^2 + y^2 - 2xy - 4z^2\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[x^2 + y^2 - 2xy - 4z^2 = (x^2 - 2xy + y^2) - 4z^2\] \[= (x - y)^2 - 4z^2\] Do đó, ta có: \[x^2 + y^2 - 2xy - 4z^2 = (x - y)^2 - 4z^2\] g) \(3x^2 + 6xy + 3y^2 - 3z^2\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[3x^2 + 6xy + 3y^2 - 3z^2 = 3(x^2 + 2xy + y^2) - 3z^2\] \[= 3(x + y)^2 - 3z^2\] Do đó, ta có: \[3x^2 + 6xy + 3y^2 - 3z^2 = 3(x + y)^2 - 3z^2\] h) \(x^2 - 2xy + y^2 - z^2\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[x^2 - 2xy + y^2 - z^2 = (x^2 - 2xy + y^2) - z^2\] \[= (x - y)^2 - z^2\] Do đó, ta có: \[x^2 - 2xy + y^2 - z^2 = (x - y)^2 - z^2\] i) \((x + y)^2 - 8(x + y) + 12\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[(x + y)^2 - 8(x + y) + 12 = (x + y)^2 - 8(x + y) + 16 - 4\] \[= (x + y - 4)^2 - 4\] Do đó, ta có: \[(x + y)^2 - 8(x + y) + 12 = (x + y - 4)^2 - 4\] j) \((x^2 + x)^2 + 4x^2 + 4x - 12\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[(x^2 + x)^2 + 4x^2 + 4x - 12 = (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12\] \[= (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12\] Do đó, ta có: \[(x^2 + x)^2 + 4x^2 + 4x - 12 = (x^2 + x)^2 + 4(x^2 + x) - 12\] k) \(2x - 2y - x^2 + 2xy - y^2\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[2x - 2y - x^2 + 2xy - y^2 = -(x^2 - 2xy + y^2) + 2x - 2y\] \[= -(x - y)^2 + 2(x - y)\] Do đó, ta có: \[2x - 2y - x^2 + 2xy - y^2 = -(x - y)^2 + 2(x - y)\] l) \(x^2 - 2xy + 2x + y^2 - 2y\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[x^2 - 2xy + 2x + y^2 - 2y = (x^2 - 2xy + y^2) + 2x - 2y\] \[= (x - y)^2 + 2(x - y)\] Do đó, ta có: \[x^2 - 2xy + 2x + y^2 - 2y = (x - y)^2 + 2(x - y)\] m) \(x^2 + y^2 + 2xy + yz + zx\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[x^2 + y^2 + 2xy + yz + zx = (x^2 + 2xy + y^2) + yz + zx\] \[= (x + y)^2 + yz + zx\] Do đó, ta có: \[x^2 + y^2 + 2xy + yz + zx = (x + y)^2 + yz + zx\] n) \((x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[(x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15 = (x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15\] \[= (x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15\] Do đó, ta có: \[(x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15 = (x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 15\] o) \((x^2 + 2x)^2 + 9x^2 + 18x + 20\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[(x^2 + 2x)^2 + 9x^2 + 18x + 20 = (x^2 + 2x)^2 + 9(x^2 + 2x) + 20\] \[= (x^2 + 2x)^2 + 9(x^2 + 2x) + 20\] Do đó, ta có: \[(x^2 + 2x)^2 + 9x^2 + 18x + 20 = (x^2 + 2x)^2 + 9(x^2 + 2x) + 20\] p) \((x^2 + x + 1)^2 + 2x(x^2 + x + 1) + x^2\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[(x^2 + x + 1)^2 + 2x(x^2 + x + 1) + x^2 = (x^2 + x + 1)^2 + 2x(x^2 + x + 1) + x^2\] \[= (x^2 + x + 1)^2 + 2x(x^2 + x + 1) + x^2\] Do đó, ta có: \[(x^2 + x + 1)^2 + 2x(x^2 + x + 1) + x^2 = (x^2 + x + 1)^2 + 2x(x^2 + x + 1) + x^2\] q) \((x^2 + 2x)^2 - 2x^2 - 4x - 3\) Ta có thể viết lại biểu thức dưới dạng: \[(x^2 + 2x)^2 - 2x^2 - 4x - 3 = (x^2 + 2x)^2 - 2(x^2 + 2x) - 3\] \[= (x^2 + 2x)^2 - 2(x^2 + 2x) - 3\] Do đó, ta có: \[(x^2 + 2x)^2 - 2x^2 - 4x - 3 = (x^2 + 2x)^2 - 2(x^2 + 2x) - 3\] Bài 2: a) \(8x^3 - 16x = 0\) Ta có: \[ 8x^3 - 16x = 0 \] \[ 8x(x^2 - 2) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ 8x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x^2 - 2 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ 8x = 0 \implies x = 0 \] \[ x^2 - 2 = 0 \implies x^2 = 2 \implies x = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x = -\sqrt{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0, \quad x = \sqrt{2}, \quad x = -\sqrt{2} \] b) \(x^2 = 9x\) Ta có: \[ x^2 = 9x \] \[ x^2 - 9x = 0 \] \[ x(x - 9) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 9 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ x = 0 \] \[ x - 9 = 0 \implies x = 9 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 0, \quad x = 9 \] c) \(x^2 - 4x - 5 = 0\) Ta có: \[ x^2 - 4x - 5 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 4x - 5 = (x - 5)(x + 1) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ x - 5 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ x - 5 = 0 \implies x = 5 \] \[ x + 1 = 0 \implies x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 5, \quad x = -1 \] d) \(4x^2 - 12x + 9 = 0\) Ta có: \[ 4x^2 - 12x + 9 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ 4x^2 - 12x + 9 = (2x - 3)^2 = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ 2x - 3 = 0 \] Giải: \[ 2x - 3 = 0 \implies 2x = 3 \implies x = \frac{3}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{3}{2} \] e) \(3x^2 + 5x + 2 = 0\) Ta có: \[ 3x^2 + 5x + 2 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ 3x^2 + 5x + 2 = (3x + 2)(x + 1) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ 3x + 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ 3x + 2 = 0 \implies 3x = -2 \implies x = -\frac{2}{3} \] \[ x + 1 = 0 \implies x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -\frac{2}{3}, \quad x = -1 \] f) \(2(x + 3) - x^2 - 3x = 0\) Ta có: \[ 2(x + 3) - x^2 - 3x = 0 \] \[ 2x + 6 - x^2 - 3x = 0 \] \[ -x^2 - x + 6 = 0 \] \[ x^2 + x - 6 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 + x - 6 = (x + 3)(x - 2) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ x + 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ x + 3 = 0 \implies x = -3 \] \[ x - 2 = 0 \implies x = 2 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = -3, \quad x = 2 \] g) \(2x(x - 1) - (1 - x)^2 = 0\) Ta có: \[ 2x(x - 1) - (1 - x)^2 = 0 \] \[ 2x^2 - 2x - (1 - 2x + x^2) = 0 \] \[ 2x^2 - 2x - 1 + 2x - x^2 = 0 \] \[ x^2 - 1 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 1 = (x - 1)(x + 1) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ x - 1 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ x - 1 = 0 \implies x = 1 \] \[ x + 1 = 0 \implies x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 1, \quad x = -1 \] h) \(x^2 - 1 + (x + 1)(x - 3) = 0\) Ta có: \[ x^2 - 1 + (x + 1)(x - 3) = 0 \] \[ x^2 - 1 + x^2 - 3x + x - 3 = 0 \] \[ 2x^2 - 2x - 4 = 0 \] \[ x^2 - x - 2 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - x - 2 = (x - 2)(x + 1) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ x - 2 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 1 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ x - 2 = 0 \implies x = 2 \] \[ x + 1 = 0 \implies x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 2, \quad x = -1 \] i) \(3(x - 6)^2 = 60 - 10x\) Ta có: \[ 3(x - 6)^2 = 60 - 10x \] \[ 3(x^2 - 12x + 36) = 60 - 10x \] \[ 3x^2 - 36x + 108 = 60 - 10x \] \[ 3x^2 - 26x + 48 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ 3x^2 - 26x + 48 = (3x - 8)(x - 6) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ 3x - 8 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 6 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ 3x - 8 = 0 \implies 3x = 8 \implies x = \frac{8}{3} \] \[ x - 6 = 0 \implies x = 6 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{8}{3}, \quad x = 6 \] j) \((x + 3)^2 - 6x - 18 = 0\) Ta có: \[ (x + 3)^2 - 6x - 18 = 0 \] \[ x^2 + 6x + 9 - 6x - 18 = 0 \] \[ x^2 - 9 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 9 = (x - 3)(x + 3) = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ x - 3 = 0 \quad \text{hoặc} \quad x + 3 = 0 \] Giải từng trường hợp: \[ x - 3 = 0 \implies x = 3 \] \[ x + 3 = 0 \implies x = -3 \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 3, \quad x = -3 \] k) \((x - 2)^3 + (2 - x)(x^2 + 2x + 4) = -6\) Ta có: \[ (x - 2)^3 + (2 - x)(x^2 + 2x + 4) = -6 \] \[ (x - 2)^3 - (x - 2)(x^2 + 2x + 4) = -6 \] \[ (x - 2)[(x - 2)^2 - (x^2 + 2x + 4)] = -6 \] \[ (x - 2)[x^2 - 4x + 4 - x^2 - 2x - 4] = -6 \] \[ (x - 2)(-6x) = -6 \] \[ -6x(x - 2) = -6 \] \[ x(x - 2) = 1 \] \[ x^2 - 2x - 1 = 0 \] Phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x^2 - 2x - 1 = (x - 1)^2 - 2 = 0 \] Phương trình này sẽ thỏa mãn nếu: \[ (x - 1)^2 = 2 \] \[ x - 1 = \sqrt{2} \quad \text{hoặc} \quad x - 1 = -\sqrt{2} \] Giải từng trường hợp: \[ x - 1 = \sqrt{2} \implies x = 1 + \sqrt{2} \] \[ x - 1 = -\sqrt{2} \implies x = 1 - \sqrt{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = 1 + \sqrt{2}, \quad x = 1 - \sqrt{2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved