Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 4 (2,0 điêm): Một gen ở vi khuẩn phiên mã một số lần và đã lấy của môi trườn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Trí Minh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Đáp án như sau: Giải thích chung – Giả sử gen dài L nucleotit (tức L base-pair), trong mỗi lần phiên mã cần L ribonucleôtit, tổng phiên mã N lần thì N·L = 5310 (1) Mỗi lần tách mạch đôi gen phải làm đứt 2 liên kết hiđrô cho mỗi cặp A–T và 3 liên kết cho mỗi cặp G–C, nên tổng số liên kết bị phá vỡ là N·(2·a + 3·g) = 12510 (2) với a + g = L (a là số cặp A–T, g là số cặp G–C). Mỗi mARN thu được có 1769 liên kết hóa trị đường–phốtphat, nên mARN dài L = 1769 + 1 = 1770 nt. => L = a + g = 1770. Từ (1) ta có N·1770 = 5310 ⇒ N = 3. Từ a + g = 1770 và tỉ số (2a + 3g)/(a + g) = 12510/5310 = 139/59 suy ra g : a = 21 : 38 ⇒ a = 38·30 = 1140 g = 21·30 = 630 a) Số lượng nuclêôtit của gen Trong DNA kép: – Số cặp A–T = 1140 ⇒ A = 1140, T = 1140 – Số cặp G–C = 630 ⇒ G = 630, C = 630 b) Sau đột biến mất một số cặp nuclêôtit làm giảm 6 liên kết hiđrô thì có hai khả năng duy nhất: • Mất 3 cặp A–T (3·2 = 6 liên kết) ⇒ A = T = 1140 – 3 = 1137; G = C = 630 • Hoặc mất 2 cặp G–C (2·3 = 6 liên kết) ⇒ A = T = 1140; G = C = 630 – 2 = 628 c) Số axit amin tham gia lắp vào chuỗi polypeptit – Mỗi mARN dài 1770 nt có 1770/3 = 590 codon ⇒ 1 phân tử polypeptit có 590 aa. – Có 5 ribôxôm dịch mã cùng lúc ⇒ tổng aa = 5·590 = 2950 axit amin. d) Khoảng cách giữa các ribôxôm trên mARN – Ribôxôm thứ 5 tiếp xúc chậm hơn ribôxôm thứ 1 là 9,2 s, tức khoảng thời gian giữa 2 ribôxôm kế tiếp là 9,2/4 = 2,3 s. – Vận tốc trượt v = 39 Å/s ⇒ khoảng cách d = v·2,3 = 39·2,3 = 89,7 Å (≈ 8,97 nm).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Ba quá trình này chính là cơ chế nền tảng để các nhà nghiên cứu giải thích cả hai vấn đề cốt lõi của Di truyền học:Tính di truyền ổn định (do Nguyên phân và sự phục hồi NST qua Giảm phân - Thụ tinh).Tính biến dị (do sự sắp xếp và tổ hợp lại gene trong Giảm phân và Thụ tinh).Dưới đây là một phần tổng hợp cô đọng lại các ý nghĩa quan trọng nhất, nhấn mạnh vai trò của từng quá trình:Ý nghĩa Cơ bản trong Nghiên cứu Di truyền1. Nguyên phân (Mitosis)Nguyên phân đảm bảo sự ổn định di truyền của thông tin gene trong quá trình phát triển của cá thể.Duy trì đồng nhất: Giúp các nhà nghiên cứu hiểu cơ chế duy trì sự đồng nhất về kiểu gene và bộ nhiễm sắc thể ($\text{2n}$) qua hàng triệu lần phân bào trong quá trình $\text{sinh trưởng}$ và $\text{tái tạo}$ mô.Cơ sở kỹ thuật: Là nền tảng cho các kỹ thuật nhân giống vô tính (nhân bản vô tính, nuôi cấy mô) để tạo ra các cá thể có kiểu gene giống hệt cá thể gốc (clon).2. Giảm phân (Meiosis)Giảm phân là nguồn gốc chính tạo ra sự đa dạng di truyền (biến dị tổ hợp) thông qua các giao tử.Phân li và Tổ hợp: Giải thích cơ chế phân li của các $\text{alen}$ về các giao tử (Luật Phân li) và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các $\text{NST}$ ($\text{Phân li độc lập}$).Hoán vị gene: Cung cấp bằng chứng về sự $\text{trao đổi chéo}$  (Hoán vị gene), là cơ chế làm tăng số lượng kiểu gene tiềm năng và giúp nhà nghiên cứu lập bản đồ gene.3. Thụ tinh (Fertilization)Thụ tinh hoàn thiện vai trò của giảm phân bằng cách phục hồi bộ NST và khuếch đại sự đa dạng di truyền.Duy trì loài: Đảm bảo bộ NST lưỡng bội ($\text{2n}$) đặc trưng của loài được phục hồi sau mỗi thế hệ, duy trì sự ổn định về mặt số lượng và hình thái NST.Khuếch đại Biến dị: Sự $\text{kết hợp ngẫu nhiên}$ giữa hai giao tử ($\text{n}$) đã đa dạng hóa tối đa trong giảm phân giúp lý giải sự khác biệt kiểu hình sâu sắc giữa các cá thể con cái cùng bố mẹ.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved