Câu 1:
Để tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách cụ thể.
Mệnh đề A: \(a < b \Rightarrow \frac{1}{a} > \frac{1}{b}\)
- Giả sử \(a\) và \(b\) đều dương. Khi \(a < b\), thì \(\frac{1}{a} > \frac{1}{b}\) là đúng.
- Tuy nhiên, nếu \(a\) và \(b\) âm, thì \(a < b\) nhưng \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\).
- Mệnh đề này không đúng trong mọi trường hợp.
Mệnh đề B: \(a < b \Rightarrow ac < bc\)
- Nếu \(c > 0\), thì \(a < b \Rightarrow ac < bc\) là đúng.
- Nếu \(c < 0\), thì \(a < b \Rightarrow ac > bc\).
- Mệnh đề này không đúng trong mọi trường hợp.
Mệnh đề C:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
a < b \\
c < d
\end{array}
\right. \Rightarrow ac < bd
\]
- Giả sử \(a = 1\), \(b = 2\), \(c = -3\), \(d = -2\). Ta có \(1 < 2\) và \(-3 < -2\), nhưng \(1 \times (-3) = -3\) và \(2 \times (-2) = -4\), tức là \(-3 > -4\).
- Mệnh đề này không đúng trong mọi trường hợp.
Mệnh đề D:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
0 < a < b \\
0 < c < d
\end{array}
\right. \Rightarrow ac < bd
\]
- Vì \(0 < a < b\) và \(0 < c < d\), nên \(ac < bd\) là đúng.
- Mệnh đề này đúng trong mọi trường hợp.
Vậy, mệnh đề đúng là:
\[D. \left\{
\begin{array}{l}
0 < a < b \\
0 < c < d
\end{array}
\right. \Rightarrow ac < bd\]
Câu 2:
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra bất đẳng thức luôn đúng khi $a > b$ và $c > d$.
Đáp án A: $ac > bd$
- Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$.
- Kiểm tra $ac > bd$: $3 \cdot 2 = 6$ và $2 \cdot 1 = 2$. Ta thấy $6 > 2$.
- Tuy nhiên, nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = -2$, $d = -3$. Ta có $3 > 2$ và $-2 > -3$.
- Kiểm tra $ac > bd$: $3 \cdot (-2) = -6$ và $2 \cdot (-3) = -6$. Ta thấy $-6 = -6$.
- Vậy $ac > bd$ không luôn đúng.
Đáp án B: $a - c > b - d$
- Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$.
- Kiểm tra $a - c > b - d$: $3 - 2 = 1$ và $2 - 1 = 1$. Ta thấy $1 = 1$.
- Tuy nhiên, nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = 4$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $4 > 1$.
- Kiểm tra $a - c > b - d$: $3 - 4 = -1$ và $2 - 1 = 1$. Ta thấy $-1 < 1$.
- Vậy $a - c > b - d$ không luôn đúng.
Đáp án C: $a + c > b + d$
- Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$.
- Kiểm tra $a + c > b + d$: $3 + 2 = 5$ và $2 + 1 = 3$. Ta thấy $5 > 3$.
- Nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = 4$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $4 > 1$.
- Kiểm tra $a + c > b + d$: $3 + 4 = 7$ và $2 + 1 = 3$. Ta thấy $7 > 3$.
- Dù thay đổi các giá trị khác, ta vẫn thấy $a + c > b + d$ luôn đúng.
Đáp án D: $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$
- Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$.
- Kiểm tra $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$: $\frac{3}{2} = 1.5$ và $\frac{2}{1} = 2$. Ta thấy $1.5 < 2$.
- Tuy nhiên, nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = 4$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $4 > 1$.
- Kiểm tra $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$: $\frac{3}{4} = 0.75$ và $\frac{2}{1} = 2$. Ta thấy $0.75 < 2$.
- Vậy $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$ không luôn đúng.
Kết luận: Đáp án đúng là C. $a + c > b + d$.
Câu 3:
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn để xem bất đẳng thức nào luôn đúng khi \(a > b\).
1. Kiểm tra lựa chọn \(A: ac > bc\):
- Nếu \(c > 0\), thì \(ac > bc\) đúng.
- Nếu \(c < 0\), thì \(ac < bc\) sai.
- Nếu \(c = 0\), thì \(ac = bc\) sai.
- Vậy \(A\) không luôn đúng.
2. Kiểm tra lựa chọn \(B: a^2 > b^2\):
- Nếu \(a = 3\) và \(b = -4\), thì \(a^2 = 9\) và \(b^2 = 16\), tức là \(a^2 < b^2\).
- Vậy \(B\) không luôn đúng.
3. Kiểm tra lựa chọn \(C: c - a > c - b\):
- Ta có \(a > b\), suy ra \(-a < -b\).
- Thêm \(c\) vào cả hai vế, ta có \(c - a < c - b\).
- Vậy \(C\) không luôn đúng.
4. Kiểm tra lựa chọn \(D: a + c > b + c\):
- Ta có \(a > b\), suy ra \(a + c > b + c\).
- Vậy \(D\) luôn đúng.
Do đó, bất đẳng thức luôn đúng là \(D: a + c > b + c\).
Đáp án: \(D. a + c > b + c\).
Câu 4:
Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để tìm ra bất đẳng thức nào không đúng.
A. \( ac > bc \)
- Vì \( a > b \) và \( c > 0 \), nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với \( c \) ta được \( ac > bc \).
- Vậy bất đẳng thức này đúng.
B. \( a - c > b - d \)
- Ta biết \( a > b \) và \( c > d \).
- Xét \( a - c \) và \( b - d \):
- Nếu \( a - c \) và \( b - d \) đều dương hoặc âm, ta không thể chắc chắn rằng \( a - c > b - d \) chỉ dựa vào \( a > b \) và \( c > d \).
- Ví dụ, nếu \( a = 5 \), \( b = 3 \), \( c = 4 \), \( d = 2 \), ta có \( a - c = 5 - 4 = 1 \) và \( b - d = 3 - 2 = 1 \). Trong trường hợp này, \( a - c = b - d \), nên bất đẳng thức này không luôn đúng.
- Vậy bất đẳng thức này không đúng.
C. \( a^2 > b^2 \)
- Vì \( a > b > 0 \), bình phương cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) ta được \( a^2 > b^2 \).
- Vậy bất đẳng thức này đúng.
D. \( ac > bd \)
- Vì \( a > b > 0 \) và \( c > d > 0 \), nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với \( c \) và \( d \) ta được \( ac > bd \).
- Vậy bất đẳng thức này đúng.
Kết luận: Bất đẳng thức nào sau đây không đúng là \( B.~a - c > b - d \).
Câu 5:
Từ $a+2024\geq b+2024$, ta có $a\geq b$.
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với 2, ta được $2a\geq 2b$.
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với -2024, ta được $-2024a\leq-2024b$.
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với -1, ta được $-a\leq-b$.
Vậy chỉ có bất đẳng thức ở đáp án A là đúng.
Câu 6:
Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để xác định xem bất đẳng thức nào đúng khi biết rằng \(a < b\).
1. Kiểm tra bất đẳng thức \(A: 2a > 2b\):
- Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với 2:
\[
2a < 2b
\]
- Do đó, \(2a > 2b\) là sai.
2. Kiểm tra bất đẳng thức \(B: 5a + 7 < 5b + 7\):
- Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với 5:
\[
5a < 5b
\]
- Cộng thêm 7 vào cả hai vế:
\[
5a + 7 < 5b + 7
\]
- Do đó, \(5a + 7 < 5b + 7\) là đúng.
3. Kiểm tra bất đẳng thức \(C: -3a < -3b\):
- Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với -3 (chú ý rằng nhân với số âm sẽ đổi chiều bất đẳng thức):
\[
-3a > -3b
\]
- Do đó, \(-3a < -3b\) là sai.
4. Kiểm tra bất đẳng thức \(D: 5a - 2 > 5b - 2\):
- Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với 5:
\[
5a < 5b
\]
- Trừ đi 2 từ cả hai vế:
\[
5a - 2 < 5b - 2
\]
- Do đó, \(5a - 2 > 5b - 2\) là sai.
Kết luận: Bất đẳng thức đúng là \(B: 5a + 7 < 5b + 7\).
Câu 7:
Ta có $-5a > -5b$. Chia cả hai vế của bất đẳng thức này cho $-5$, ta được:
\[ a < b \]
Do đó, các bất đẳng thức nào sau đây đúng?
A. $a > b$ (sai)
B. $5a > 5b$ (sai)
C. $-a > -b$ (sai)
D. $5a - 3 > 5b - 3$ (sai)
Vậy không có bất đẳng thức nào trong các lựa chọn trên là đúng.
Câu 8:
Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để xác định xem bất đẳng thức nào đúng.
A. \(2a + 1 < 2b + 2\)
Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với 2:
\[ 2a < 2b \]
Cộng thêm 1 vào cả hai vế:
\[ 2a + 1 < 2b + 1 \]
So sánh với \(2a + 1 < 2b + 2\):
\[ 2a + 1 < 2b + 1 \quad \text{(đúng)} \]
\[ 2a + 1 < 2b + 2 \quad \text{(cũng đúng vì \(2b + 1 < 2b + 2\))} \]
Vậy bất đẳng thức \(2a + 1 < 2b + 2\) là đúng.
B. \(5a + 1 > 5b + 2\)
Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với 5:
\[ 5a < 5b \]
Cộng thêm 1 vào cả hai vế:
\[ 5a + 1 < 5b + 1 \]
So sánh với \(5a + 1 > 5b + 2\):
\[ 5a + 1 < 5b + 1 \quad \text{(sai)} \]
\[ 5a + 1 > 5b + 2 \quad \text{(sai vì \(5b + 1 < 5b + 2\))} \]
Vậy bất đẳng thức \(5a + 1 > 5b + 2\) là sai.
C. \(-a > -b\)
Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với -1 (chú ý đổi chiều bất đẳng thức):
\[ -a > -b \]
Vậy bất đẳng thức \(-a > -b\) là đúng.
D. \(2a - 3 > 2b - 5\)
Ta có:
\[ a < b \]
Nhân cả hai vế với 2:
\[ 2a < 2b \]
Cộng thêm -3 vào cả hai vế:
\[ 2a - 3 < 2b - 3 \]
So sánh với \(2a - 3 > 2b - 5\):
\[ 2a - 3 < 2b - 3 \quad \text{(sai)} \]
\[ 2a - 3 > 2b - 5 \quad \text{(sai vì \(2b - 3 > 2b - 5\))} \]
Vậy bất đẳng thức \(2a - 3 > 2b - 5\) là sai.
Tóm lại, các bất đẳng thức đúng là:
\[ A.~2a + 1 < 2b + 2 \]
\[ C.~-a > -b \]
Câu 9:
Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức một cách cụ thể.
A. $\frac{a}{a+1} < \frac{b}{b+1}$
Xét hiệu:
\[
\frac{a}{a+1} - \frac{b}{b+1} = \frac{a(b+1) - b(a+1)}{(a+1)(b+1)} = \frac{ab + a - ab - b}{(a+1)(b+1)} = \frac{a - b}{(a+1)(b+1)}
\]
Vì $a > b > 0$, nên $a - b > 0$. Do đó:
\[
\frac{a - b}{(a+1)(b+1)} > 0
\]
Vậy $\frac{a}{a+1} > \frac{b}{b+1}$. Bất đẳng thức này sai.
B. $\frac{1}{a} < \frac{1}{b}$
Xét hiệu:
\[
\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{b - a}{ab}
\]
Vì $a > b > 0$, nên $b - a < 0$. Do đó:
\[
\frac{b - a}{ab} < 0
\]
Vậy $\frac{1}{a} < \frac{1}{b}$. Bất đẳng thức này đúng.
C. $\frac{a^2 - 1}{a} < \frac{b^2 - 1}{b}$
Xét hiệu:
\[
\frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b}
\]
\[
= \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b}
\]
\[
= \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b}
\]
\[
= \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b}
\]
D. $a^2 < b^2$
Vì $a > b > 0$, nên $a^2 > b^2$. Bất đẳng thức này sai.
Vậy, chỉ có bất đẳng thức B là đúng.
Đáp án: B. $\frac{1}{a} < \frac{1}{b}$
Câu 10:
Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra bất đẳng thức luôn đúng.
A. \( ac > bd \)
- Giả sử \( a = 3, b = 2, c = -1, d = -2 \):
\( a > b \) và \( c > d \) nhưng \( ac = 3(-1) = -3 \) và \( bd = 2(-2) = -4 \), do đó \( ac > bd \) không luôn đúng.
B. \( a - c > b - d \)
- Giả sử \( a = 3, b = 2, c = 1, d = 0 \):
\( a > b \) và \( c > d \) nhưng \( a - c = 3 - 1 = 2 \) và \( b - d = 2 - 0 = 2 \), do đó \( a - c > b - d \) không luôn đúng.
C. \( a - d > b - c \)
- Ta có \( a > b \) và \( c > d \).
\( a - d > b - c \) luôn đúng vì:
\( a - d > b - c \Leftrightarrow a - b > d - c \)
Vì \( a > b \) nên \( a - b > 0 \) và vì \( c > d \) nên \( d - c < 0 \). Do đó \( a - b > d - c \) luôn đúng.
D. \( -ac > -bd \)
- Giả sử \( a = 3, b = 2, c = 1, d = 0 \):
\( a > b \) và \( c > d \) nhưng \( -ac = -3(1) = -3 \) và \( -bd = -2(0) = 0 \), do đó \( -ac > -bd \) không luôn đúng.
Vậy, bất đẳng thức luôn đúng là \( a - d > b - c \).
Đáp án: C. \( a - d > b - c \)
Câu 11:
Để xác định bất đẳng thức nào luôn đúng khi \( a < b \), ta sẽ xem xét từng lựa chọn:
A. \( 3a + 2c < 3b + 2c \)
- Ta có thể trừ \( 2c \) từ cả hai vế của bất đẳng thức:
\[
3a + 2c - 2c < 3b + 2c - 2c
\]
\[
3a < 3b
\]
- Chia cả hai vế cho 3 (vì 3 là số dương, không làm thay đổi chiều của bất đẳng thức):
\[
a < b
\]
- Bất đẳng thức này đúng vì điều kiện ban đầu là \( a < b \).
B. \( a^2 < b^2 \)
- Bất đẳng thức này không luôn đúng. Ví dụ, nếu \( a = -2 \) và \( b = 1 \), thì \( a^2 = 4 \) và \( b^2 = 1 \), do đó \( a^2 > b^2 \).
C. \( ac > bc \)
- Bất đẳng thức này không luôn đúng. Ví dụ, nếu \( c = 0 \), thì \( ac = 0 \) và \( bc = 0 \), do đó \( ac = bc \).
D. \( ac < bc \)
- Ta có thể trừ \( bc \) từ cả hai vế của bất đẳng thức:
\[
ac - bc < bc - bc
\]
\[
(a - b)c < 0
\]
- Vì \( a < b \), nên \( a - b < 0 \). Do đó, nếu \( c > 0 \), bất đẳng thức này đúng. Tuy nhiên, nếu \( c < 0 \), thì bất đẳng thức này không đúng. Vì vậy, bất đẳng thức này không luôn đúng.
Kết luận: Bất đẳng thức luôn đúng là \( 3a + 2c < 3b + 2c \). Vậy đáp án đúng là A.
Câu 12:
Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để xác định xem bất đẳng thức nào đúng khi biết rằng \(a < b\).
1. Kiểm tra bất đẳng thức \(A: 2a > 2b\):
- Nhân cả hai vế của \(a < b\) với 2:
\[
2a < 2b
\]
- Vậy \(2a > 2b\) là sai.
2. Kiểm tra bất đẳng thức \(B: 5a + 7 < 5b + 7\):
- Nhân cả hai vế của \(a < b\) với 5:
\[
5a < 5b
\]
- Cộng 7 vào cả hai vế:
\[
5a + 7 < 5b + 7
\]
- Vậy \(5a + 7 < 5b + 7\) là đúng.
3. Kiểm tra bất đẳng thức \(C: -3a < -3b\):
- Nhân cả hai vế của \(a < b\) với -3 (chú ý đổi chiều bất đẳng thức):
\[
-3a > -3b
\]
- Vậy \(-3a < -3b\) là sai.
4. Kiểm tra bất đẳng thức \(D: 5a - 2 > 5b - 2\):
- Nhân cả hai vế của \(a < b\) với 5:
\[
5a < 5b
\]
- Trừ 2 từ cả hai vế:
\[
5a - 2 < 5b - 2
\]
- Vậy \(5a - 2 > 5b - 2\) là sai.
Kết luận: Bất đẳng thức đúng là \(B: 5a + 7 < 5b + 7\).