chọn đáp án

xuc sưn tta tới từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu thí sinh chọn một phương an dun
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Kurapikaaa Kurapikaaa
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một cách cụ thể. Mệnh đề A: \(a < b \Rightarrow \frac{1}{a} > \frac{1}{b}\) - Giả sử \(a\) và \(b\) đều dương. Khi \(a < b\), thì \(\frac{1}{a} > \frac{1}{b}\) là đúng. - Tuy nhiên, nếu \(a\) và \(b\) âm, thì \(a < b\) nhưng \(\frac{1}{a} < \frac{1}{b}\). - Mệnh đề này không đúng trong mọi trường hợp. Mệnh đề B: \(a < b \Rightarrow ac < bc\) - Nếu \(c > 0\), thì \(a < b \Rightarrow ac < bc\) là đúng. - Nếu \(c < 0\), thì \(a < b \Rightarrow ac > bc\). - Mệnh đề này không đúng trong mọi trường hợp. Mệnh đề C: \[ \left\{ \begin{array}{l} a < b \\ c < d \end{array} \right. \Rightarrow ac < bd \] - Giả sử \(a = 1\), \(b = 2\), \(c = -3\), \(d = -2\). Ta có \(1 < 2\) và \(-3 < -2\), nhưng \(1 \times (-3) = -3\) và \(2 \times (-2) = -4\), tức là \(-3 > -4\). - Mệnh đề này không đúng trong mọi trường hợp. Mệnh đề D: \[ \left\{ \begin{array}{l} 0 < a < b \\ 0 < c < d \end{array} \right. \Rightarrow ac < bd \] - Vì \(0 < a < b\) và \(0 < c < d\), nên \(ac < bd\) là đúng. - Mệnh đề này đúng trong mọi trường hợp. Vậy, mệnh đề đúng là: \[D. \left\{ \begin{array}{l} 0 < a < b \\ 0 < c < d \end{array} \right. \Rightarrow ac < bd\] Câu 2: Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra bất đẳng thức luôn đúng khi $a > b$ và $c > d$. Đáp án A: $ac > bd$ - Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$. - Kiểm tra $ac > bd$: $3 \cdot 2 = 6$ và $2 \cdot 1 = 2$. Ta thấy $6 > 2$. - Tuy nhiên, nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = -2$, $d = -3$. Ta có $3 > 2$ và $-2 > -3$. - Kiểm tra $ac > bd$: $3 \cdot (-2) = -6$ và $2 \cdot (-3) = -6$. Ta thấy $-6 = -6$. - Vậy $ac > bd$ không luôn đúng. Đáp án B: $a - c > b - d$ - Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$. - Kiểm tra $a - c > b - d$: $3 - 2 = 1$ và $2 - 1 = 1$. Ta thấy $1 = 1$. - Tuy nhiên, nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = 4$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $4 > 1$. - Kiểm tra $a - c > b - d$: $3 - 4 = -1$ và $2 - 1 = 1$. Ta thấy $-1 < 1$. - Vậy $a - c > b - d$ không luôn đúng. Đáp án C: $a + c > b + d$ - Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$. - Kiểm tra $a + c > b + d$: $3 + 2 = 5$ và $2 + 1 = 3$. Ta thấy $5 > 3$. - Nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = 4$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $4 > 1$. - Kiểm tra $a + c > b + d$: $3 + 4 = 7$ và $2 + 1 = 3$. Ta thấy $7 > 3$. - Dù thay đổi các giá trị khác, ta vẫn thấy $a + c > b + d$ luôn đúng. Đáp án D: $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$ - Giả sử $a = 3$, $b = 2$, $c = 2$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $2 > 1$. - Kiểm tra $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$: $\frac{3}{2} = 1.5$ và $\frac{2}{1} = 2$. Ta thấy $1.5 < 2$. - Tuy nhiên, nếu $a = 3$, $b = 2$, $c = 4$, $d = 1$. Ta có $3 > 2$ và $4 > 1$. - Kiểm tra $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$: $\frac{3}{4} = 0.75$ và $\frac{2}{1} = 2$. Ta thấy $0.75 < 2$. - Vậy $\frac{a}{c} > \frac{b}{d}$ không luôn đúng. Kết luận: Đáp án đúng là C. $a + c > b + d$. Câu 3: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn để xem bất đẳng thức nào luôn đúng khi \(a > b\). 1. Kiểm tra lựa chọn \(A: ac > bc\): - Nếu \(c > 0\), thì \(ac > bc\) đúng. - Nếu \(c < 0\), thì \(ac < bc\) sai. - Nếu \(c = 0\), thì \(ac = bc\) sai. - Vậy \(A\) không luôn đúng. 2. Kiểm tra lựa chọn \(B: a^2 > b^2\): - Nếu \(a = 3\) và \(b = -4\), thì \(a^2 = 9\) và \(b^2 = 16\), tức là \(a^2 < b^2\). - Vậy \(B\) không luôn đúng. 3. Kiểm tra lựa chọn \(C: c - a > c - b\): - Ta có \(a > b\), suy ra \(-a < -b\). - Thêm \(c\) vào cả hai vế, ta có \(c - a < c - b\). - Vậy \(C\) không luôn đúng. 4. Kiểm tra lựa chọn \(D: a + c > b + c\): - Ta có \(a > b\), suy ra \(a + c > b + c\). - Vậy \(D\) luôn đúng. Do đó, bất đẳng thức luôn đúng là \(D: a + c > b + c\). Đáp án: \(D. a + c > b + c\). Câu 4: Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để tìm ra bất đẳng thức nào không đúng. A. \( ac > bc \) - Vì \( a > b \) và \( c > 0 \), nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với \( c \) ta được \( ac > bc \). - Vậy bất đẳng thức này đúng. B. \( a - c > b - d \) - Ta biết \( a > b \) và \( c > d \). - Xét \( a - c \) và \( b - d \): - Nếu \( a - c \) và \( b - d \) đều dương hoặc âm, ta không thể chắc chắn rằng \( a - c > b - d \) chỉ dựa vào \( a > b \) và \( c > d \). - Ví dụ, nếu \( a = 5 \), \( b = 3 \), \( c = 4 \), \( d = 2 \), ta có \( a - c = 5 - 4 = 1 \) và \( b - d = 3 - 2 = 1 \). Trong trường hợp này, \( a - c = b - d \), nên bất đẳng thức này không luôn đúng. - Vậy bất đẳng thức này không đúng. C. \( a^2 > b^2 \) - Vì \( a > b > 0 \), bình phương cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) ta được \( a^2 > b^2 \). - Vậy bất đẳng thức này đúng. D. \( ac > bd \) - Vì \( a > b > 0 \) và \( c > d > 0 \), nhân cả hai vế của bất đẳng thức \( a > b \) với \( c \) và \( d \) ta được \( ac > bd \). - Vậy bất đẳng thức này đúng. Kết luận: Bất đẳng thức nào sau đây không đúng là \( B.~a - c > b - d \). Câu 5: Từ $a+2024\geq b+2024$, ta có $a\geq b$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với 2, ta được $2a\geq 2b$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với -2024, ta được $-2024a\leq-2024b$. Nhân cả hai vế của bất đẳng thức trên với -1, ta được $-a\leq-b$. Vậy chỉ có bất đẳng thức ở đáp án A là đúng. Câu 6: Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để xác định xem bất đẳng thức nào đúng khi biết rằng \(a < b\). 1. Kiểm tra bất đẳng thức \(A: 2a > 2b\): - Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với 2: \[ 2a < 2b \] - Do đó, \(2a > 2b\) là sai. 2. Kiểm tra bất đẳng thức \(B: 5a + 7 < 5b + 7\): - Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với 5: \[ 5a < 5b \] - Cộng thêm 7 vào cả hai vế: \[ 5a + 7 < 5b + 7 \] - Do đó, \(5a + 7 < 5b + 7\) là đúng. 3. Kiểm tra bất đẳng thức \(C: -3a < -3b\): - Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với -3 (chú ý rằng nhân với số âm sẽ đổi chiều bất đẳng thức): \[ -3a > -3b \] - Do đó, \(-3a < -3b\) là sai. 4. Kiểm tra bất đẳng thức \(D: 5a - 2 > 5b - 2\): - Nhân cả hai vế của bất đẳng thức \(a < b\) với 5: \[ 5a < 5b \] - Trừ đi 2 từ cả hai vế: \[ 5a - 2 < 5b - 2 \] - Do đó, \(5a - 2 > 5b - 2\) là sai. Kết luận: Bất đẳng thức đúng là \(B: 5a + 7 < 5b + 7\). Câu 7: Ta có $-5a > -5b$. Chia cả hai vế của bất đẳng thức này cho $-5$, ta được: \[ a < b \] Do đó, các bất đẳng thức nào sau đây đúng? A. $a > b$ (sai) B. $5a > 5b$ (sai) C. $-a > -b$ (sai) D. $5a - 3 > 5b - 3$ (sai) Vậy không có bất đẳng thức nào trong các lựa chọn trên là đúng. Câu 8: Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để xác định xem bất đẳng thức nào đúng. A. \(2a + 1 < 2b + 2\) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 2a < 2b \] Cộng thêm 1 vào cả hai vế: \[ 2a + 1 < 2b + 1 \] So sánh với \(2a + 1 < 2b + 2\): \[ 2a + 1 < 2b + 1 \quad \text{(đúng)} \] \[ 2a + 1 < 2b + 2 \quad \text{(cũng đúng vì \(2b + 1 < 2b + 2\))} \] Vậy bất đẳng thức \(2a + 1 < 2b + 2\) là đúng. B. \(5a + 1 > 5b + 2\) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với 5: \[ 5a < 5b \] Cộng thêm 1 vào cả hai vế: \[ 5a + 1 < 5b + 1 \] So sánh với \(5a + 1 > 5b + 2\): \[ 5a + 1 < 5b + 1 \quad \text{(sai)} \] \[ 5a + 1 > 5b + 2 \quad \text{(sai vì \(5b + 1 < 5b + 2\))} \] Vậy bất đẳng thức \(5a + 1 > 5b + 2\) là sai. C. \(-a > -b\) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với -1 (chú ý đổi chiều bất đẳng thức): \[ -a > -b \] Vậy bất đẳng thức \(-a > -b\) là đúng. D. \(2a - 3 > 2b - 5\) Ta có: \[ a < b \] Nhân cả hai vế với 2: \[ 2a < 2b \] Cộng thêm -3 vào cả hai vế: \[ 2a - 3 < 2b - 3 \] So sánh với \(2a - 3 > 2b - 5\): \[ 2a - 3 < 2b - 3 \quad \text{(sai)} \] \[ 2a - 3 > 2b - 5 \quad \text{(sai vì \(2b - 3 > 2b - 5\))} \] Vậy bất đẳng thức \(2a - 3 > 2b - 5\) là sai. Tóm lại, các bất đẳng thức đúng là: \[ A.~2a + 1 < 2b + 2 \] \[ C.~-a > -b \] Câu 9: Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức một cách cụ thể. A. $\frac{a}{a+1} < \frac{b}{b+1}$ Xét hiệu: \[ \frac{a}{a+1} - \frac{b}{b+1} = \frac{a(b+1) - b(a+1)}{(a+1)(b+1)} = \frac{ab + a - ab - b}{(a+1)(b+1)} = \frac{a - b}{(a+1)(b+1)} \] Vì $a > b > 0$, nên $a - b > 0$. Do đó: \[ \frac{a - b}{(a+1)(b+1)} > 0 \] Vậy $\frac{a}{a+1} > \frac{b}{b+1}$. Bất đẳng thức này sai. B. $\frac{1}{a} < \frac{1}{b}$ Xét hiệu: \[ \frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{b - a}{ab} \] Vì $a > b > 0$, nên $b - a < 0$. Do đó: \[ \frac{b - a}{ab} < 0 \] Vậy $\frac{1}{a} < \frac{1}{b}$. Bất đẳng thức này đúng. C. $\frac{a^2 - 1}{a} < \frac{b^2 - 1}{b}$ Xét hiệu: \[ \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} \] \[ = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} \] \[ = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} \] \[ = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} = \frac{a^2 - 1}{a} - \frac{b^2 - 1}{b} \] D. $a^2 < b^2$ Vì $a > b > 0$, nên $a^2 > b^2$. Bất đẳng thức này sai. Vậy, chỉ có bất đẳng thức B là đúng. Đáp án: B. $\frac{1}{a} < \frac{1}{b}$ Câu 10: Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để tìm ra bất đẳng thức luôn đúng. A. \( ac > bd \) - Giả sử \( a = 3, b = 2, c = -1, d = -2 \): \( a > b \) và \( c > d \) nhưng \( ac = 3(-1) = -3 \) và \( bd = 2(-2) = -4 \), do đó \( ac > bd \) không luôn đúng. B. \( a - c > b - d \) - Giả sử \( a = 3, b = 2, c = 1, d = 0 \): \( a > b \) và \( c > d \) nhưng \( a - c = 3 - 1 = 2 \) và \( b - d = 2 - 0 = 2 \), do đó \( a - c > b - d \) không luôn đúng. C. \( a - d > b - c \) - Ta có \( a > b \) và \( c > d \). \( a - d > b - c \) luôn đúng vì: \( a - d > b - c \Leftrightarrow a - b > d - c \) Vì \( a > b \) nên \( a - b > 0 \) và vì \( c > d \) nên \( d - c < 0 \). Do đó \( a - b > d - c \) luôn đúng. D. \( -ac > -bd \) - Giả sử \( a = 3, b = 2, c = 1, d = 0 \): \( a > b \) và \( c > d \) nhưng \( -ac = -3(1) = -3 \) và \( -bd = -2(0) = 0 \), do đó \( -ac > -bd \) không luôn đúng. Vậy, bất đẳng thức luôn đúng là \( a - d > b - c \). Đáp án: C. \( a - d > b - c \) Câu 11: Để xác định bất đẳng thức nào luôn đúng khi \( a < b \), ta sẽ xem xét từng lựa chọn: A. \( 3a + 2c < 3b + 2c \) - Ta có thể trừ \( 2c \) từ cả hai vế của bất đẳng thức: \[ 3a + 2c - 2c < 3b + 2c - 2c \] \[ 3a < 3b \] - Chia cả hai vế cho 3 (vì 3 là số dương, không làm thay đổi chiều của bất đẳng thức): \[ a < b \] - Bất đẳng thức này đúng vì điều kiện ban đầu là \( a < b \). B. \( a^2 < b^2 \) - Bất đẳng thức này không luôn đúng. Ví dụ, nếu \( a = -2 \) và \( b = 1 \), thì \( a^2 = 4 \) và \( b^2 = 1 \), do đó \( a^2 > b^2 \). C. \( ac > bc \) - Bất đẳng thức này không luôn đúng. Ví dụ, nếu \( c = 0 \), thì \( ac = 0 \) và \( bc = 0 \), do đó \( ac = bc \). D. \( ac < bc \) - Ta có thể trừ \( bc \) từ cả hai vế của bất đẳng thức: \[ ac - bc < bc - bc \] \[ (a - b)c < 0 \] - Vì \( a < b \), nên \( a - b < 0 \). Do đó, nếu \( c > 0 \), bất đẳng thức này đúng. Tuy nhiên, nếu \( c < 0 \), thì bất đẳng thức này không đúng. Vì vậy, bất đẳng thức này không luôn đúng. Kết luận: Bất đẳng thức luôn đúng là \( 3a + 2c < 3b + 2c \). Vậy đáp án đúng là A. Câu 12: Ta sẽ kiểm tra từng bất đẳng thức để xác định xem bất đẳng thức nào đúng khi biết rằng \(a < b\). 1. Kiểm tra bất đẳng thức \(A: 2a > 2b\): - Nhân cả hai vế của \(a < b\) với 2: \[ 2a < 2b \] - Vậy \(2a > 2b\) là sai. 2. Kiểm tra bất đẳng thức \(B: 5a + 7 < 5b + 7\): - Nhân cả hai vế của \(a < b\) với 5: \[ 5a < 5b \] - Cộng 7 vào cả hai vế: \[ 5a + 7 < 5b + 7 \] - Vậy \(5a + 7 < 5b + 7\) là đúng. 3. Kiểm tra bất đẳng thức \(C: -3a < -3b\): - Nhân cả hai vế của \(a < b\) với -3 (chú ý đổi chiều bất đẳng thức): \[ -3a > -3b \] - Vậy \(-3a < -3b\) là sai. 4. Kiểm tra bất đẳng thức \(D: 5a - 2 > 5b - 2\): - Nhân cả hai vế của \(a < b\) với 5: \[ 5a < 5b \] - Trừ 2 từ cả hai vế: \[ 5a - 2 < 5b - 2 \] - Vậy \(5a - 2 > 5b - 2\) là sai. Kết luận: Bất đẳng thức đúng là \(B: 5a + 7 < 5b + 7\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved