avatar
level icon
Quynh Anh

10 giờ trước

đáp án đúng là

$A.~(-2;+\infty)$ $B.~(-2;-1]$ C. R D. 0 Câu 24. Cho hai tập hợp $A=[-5;3),B=(1;+\infty)
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Quynh Anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 24: Để tìm giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \), ta cần xác định các phần tử chung của cả hai tập hợp này. Tập hợp \( A \) là khoảng từ \(-5\) đến \(3\), bao gồm \(-5\) nhưng không bao gồm \(3\): \[ A = [-5; 3) \] Tập hợp \( B \) là khoảng từ \(1\) đến vô cùng, không bao gồm \(1\): \[ B = (1; +\infty) \] Giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là tập hợp các số nằm trong cả hai khoảng trên: \[ A \cap B = \{ x | -5 \leq x < 3 \text{ và } 1 < x < +\infty \} \] Do đó, giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là khoảng từ \(1\) đến \(3\), không bao gồm \(1\) và không bao gồm \(3\): \[ A \cap B = (1; 3) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~(1;3)} \] Câu 25: Để tìm tập hợp $A \setminus B$, chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp $A$ nhưng không thuộc tập hợp $B$. - Tập hợp $A = (1; 5]$ bao gồm các số thực từ 1 đến 5, trong đó 1 không bao gồm còn 5 bao gồm. - Tập hợp $B = (2; 7]$ bao gồm các số thực từ 2 đến 7, trong đó 2 không bao gồm còn 7 bao gồm. Ta thấy rằng: - Các số thuộc $A$ nhưng không thuộc $B$ là các số nằm trong khoảng từ 1 đến 2, trong đó 1 bao gồm còn 2 không bao gồm. Do đó, tập hợp $A \setminus B$ là $(1; 2]$. Vậy đáp án đúng là: $A.~(1;2]$ Đáp án: $A.~(1;2]$ Câu 26: Để tìm giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \), ta cần xác định các phần tử chung của cả hai tập hợp này. 1. Tập hợp \( A \) là đoạn \([-4; 7]\), tức là tất cả các số thực từ \(-4\) đến \(7\), bao gồm cả \(-4\) và \(7\). 2. Tập hợp \( B \) là hợp của hai khoảng \((-\infty; -2)\) và \((3; +\infty)\), tức là tất cả các số thực nhỏ hơn \(-2\) và tất cả các số thực lớn hơn \(3\). 3. Ta cần tìm giao của \( A \) và \( B \): - Phần tử chung của \( A \) và \( B \) sẽ là các số thuộc đoạn \([-4; 7]\) nhưng cũng thuộc \((-\infty; -2)\) hoặc \((3; +\infty)\). 4. Xét từng phần: - Các số thuộc \([-4; 7]\) và cũng thuộc \((-\infty; -2)\) là đoạn \([-4; -2)\). - Các số thuộc \([-4; 7]\) và cũng thuộc \((3; +\infty)\) là đoạn \((3; 7]\). 5. Kết hợp lại, ta có giao của \( A \) và \( B \) là: \[ [-4; -2) \cup (3; 7] \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~[-4;-2)\cup(3;7]. \] Câu 27: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tập hợp \( A \cup B \): - Tập hợp \( A \) là \( (-\infty; -2] \). - Tập hợp \( B \) là \( [3; +\infty) \). - Vậy \( A \cup B \) là \( (-\infty; -2] \cup [3; +\infty) \). 2. Tìm giao của \( (A \cup B) \) và \( C \): - Tập hợp \( C \) là \( (0; 4) \). - Chúng ta cần tìm giao của \( (-\infty; -2] \cup [3; +\infty) \) và \( (0; 4) \). 3. Xét từng khoảng: - Khoảng \( (-\infty; -2] \) không có phần nào nằm trong khoảng \( (0; 4) \), nên giao của chúng là rỗng. - Khoảng \( [3; +\infty) \) có phần nằm trong khoảng \( (0; 4) \) là \( [3; 4) \). Vậy tập \( (A \cup B) \cap C \) là \( [3; 4) \). Đáp án đúng là: \( C.~[3;4) \). Câu 28: Để tìm giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \), chúng ta cần xác định các giá trị của \( x \) thỏa mãn cả hai điều kiện của \( A \) và \( B \). Tập hợp \( A \) được xác định bởi: \[ A = \{ x \in \mathbb{R} : x + 2 \geq 0 \} \] Điều này tương đương với: \[ x \geq -2 \] Tập hợp \( B \) được xác định bởi: \[ B = \{ x \in \mathbb{R} : 5 - x \geq 0 \} \] Điều này tương đương với: \[ x \leq 5 \] Do đó, giao của hai tập hợp \( A \) và \( B \) là các giá trị của \( x \) thỏa mãn cả hai điều kiện trên: \[ A \cap B = \{ x \in \mathbb{R} : -2 \leq x \leq 5 \} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A. [-2; 5] \] Câu 29: Để tìm $A \cup B$, chúng ta cần xác định tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp $A$ hoặc $B$. Tập hợp $A = [-2; 7)$ bao gồm tất cả các số thực từ $-2$ đến $7$, không bao gồm $7$. Tập hợp $B = (1; 9]$ bao gồm tất cả các số thực từ $1$ đến $9$, bao gồm $9$. Kết hợp các khoảng này lại, ta có: - Từ $-2$ đến $1$, bao gồm $-2$ nhưng không bao gồm $1$ (thuộc $A$). - Từ $1$ đến $7$, không bao gồm $7$ (thuộc cả $A$ và $B$). - Từ $7$ đến $9$, bao gồm $9$ (thuộc $B$). Do đó, $A \cup B = [-2; 9]$. Đáp án đúng là: $B. [-2; 9]$. Câu 30: Để tìm tập hợp \( A \setminus B \), chúng ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp \( A \) nhưng không thuộc tập hợp \( B \). - Tập hợp \( A = (-1; 5] \) bao gồm tất cả các số thực từ -1 đến 5, trong đó 5 được bao gồm. - Tập hợp \( B = (2; 7) \) bao gồm tất cả các số thực từ 2 đến 7, trong đó cả 2 và 7 đều không được bao gồm. Ta sẽ loại bỏ các phần tử của \( B \) khỏi \( A \): - Các số thực từ -1 đến 2 (không bao gồm 2) vẫn thuộc \( A \) nhưng không thuộc \( B \). - Số 2 không thuộc \( A \setminus B \) vì nó thuộc \( B \). - Các số thực từ 2 đến 5 (bao gồm 5) không thuộc \( A \setminus B \) vì chúng thuộc \( B \). Do đó, tập hợp \( A \setminus B \) bao gồm các số thực từ -1 đến 2 (không bao gồm 2). Vậy \( A \setminus B = (-1; 2) \). Đáp án đúng là: \( D.~(-1;2) \). Câu 31: Để $A \subset B$, mọi phần tử của $A$ phải thuộc $B$. Tập hợp $A$ là đoạn $[-2; 3]$, còn tập hợp $B$ là khoảng $(m; m+6)$. Điều kiện để $A \subset B$ là: - Điểm đầu của $A$ phải lớn hơn điểm đầu của $B$: $-2 > m$ - Điểm cuối của $A$ phải nhỏ hơn điểm cuối của $B$: $3 < m + 6$ Từ đó ta có hệ bất phương trình: \[ \begin{cases} -2 > m \\ 3 < m + 6 \end{cases} \] Giải từng bất phương trình: 1. $-2 > m$ suy ra $m < -2$ 2. $3 < m + 6$ suy ra $m > -3$ Kết hợp hai điều kiện này, ta có: \[ -3 < m < -2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B. -3 < m < -2 \] Câu 32: Để tìm giá trị của \( m \) sao cho \( A \cap B \neq \emptyset \), chúng ta cần đảm bảo rằng khoảng \( B = (m-1, m+2) \) có ít nhất một điểm chung với tập hợp \( A = [-3, -1] \cup [2, 4] \). Điều này có nghĩa là khoảng \( B \) phải giao với ít nhất một trong hai đoạn \( [-3, -1] \) hoặc \( [2, 4] \). Bước 1: Xác định điều kiện để \( B \) giao với \( [-3, -1] \) Khoảng \( B = (m-1, m+2) \) sẽ giao với đoạn \( [-3, -1] \) nếu: \[ m-1 < -1 \quad \text{và} \quad m+2 > -3 \] \[ m < 0 \quad \text{và} \quad m > -5 \] \[ -5 < m < 0 \] Bước 2: Xác định điều kiện để \( B \) giao với \( [2, 4] \) Khoảng \( B = (m-1, m+2) \) sẽ giao với đoạn \( [2, 4] \) nếu: \[ m-1 < 4 \quad \text{và} \quad m+2 > 2 \] \[ m < 5 \quad \text{và} \quad m > 0 \] \[ 0 < m < 5 \] Bước 3: Kết hợp các điều kiện Để \( A \cap B \neq \emptyset \), \( B \) phải giao với ít nhất một trong hai đoạn \( [-3, -1] \) hoặc \( [2, 4] \). Do đó, \( m \) phải thỏa mãn ít nhất một trong hai điều kiện trên: \[ -5 < m < 0 \quad \text{hoặc} \quad 0 < m < 5 \] Kết hợp cả hai điều kiện, ta có: \[ -5 < m < 5 \quad \text{và} \quad m \neq 0 \] Đáp án Do đó, đáp án đúng là: \[ |m| < 5 \quad \text{và} \quad m \neq 0 \] Đáp án: \( A. |m| < 5 \) và \( m \neq 0 \) Câu 33: Để kiểm tra cặp số nào là nghiệm của bất phương trình \(3x - 3y \geq 4\), chúng ta sẽ thay từng cặp số vào bất phương trình và kiểm tra xem bất phương trình có đúng hay không. A. Cặp số \((x_0; y_0) = (-2; 2)\): \[3(-2) - 3(2) = -6 - 6 = -12\] \[-12 \not\geq 4\] Vậy cặp số này không thỏa mãn bất phương trình. B. Cặp số \((x_0; y_0) = (5; 1)\): \[3(5) - 3(1) = 15 - 3 = 12\] \[12 \geq 4\] Vậy cặp số này thỏa mãn bất phương trình. C. Cặp số \((x_0; y_0) = (-4; 0)\): \[3(-4) - 3(0) = -12 - 0 = -12\] \[-12 \not\geq 4\] Vậy cặp số này không thỏa mãn bất phương trình. D. Cặp số \((x_0; y_0) = (2; 1)\): \[3(2) - 3(1) = 6 - 3 = 3\] \[3 \not\geq 4\] Vậy cặp số này không thỏa mãn bất phương trình. Kết luận: Cặp số \((x_0; y_0) = (5; 1)\) là nghiệm của bất phương trình \(3x - 3y \geq 4\). Đáp án: B. \((x_0; y_0) = (5; 1)\) Câu 34: Để tìm miền nghiệm của bất phương trình \(x + 3 + 2(2y + 5) < 2(1 - x)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn bất phương trình: \[ x + 3 + 2(2y + 5) < 2(1 - x) \] Rút gọn vế trái: \[ x + 3 + 4y + 10 < 2 - 2x \] Rút gọn tiếp: \[ x + 4y + 13 < 2 - 2x \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ x + 4y + 13 - 2 + 2x < 0 \] \[ 3x + 4y + 11 < 0 \] 2. Viết phương trình đường thẳng tương ứng: Phương trình đường thẳng tương ứng với bất phương trình là: \[ 3x + 4y + 11 = 0 \] 3. Xác định miền nghiệm: Để xác định miền nghiệm, ta cần kiểm tra xem điểm nào trong các điểm đã cho nằm trong miền nghiệm của bất phương trình. - Thay điểm \(A(-3, -4)\) vào bất phương trình: \[ 3(-3) + 4(-4) + 11 = -9 - 16 + 11 = -14 < 0 \] Điểm \(A\) thỏa mãn bất phương trình. - Thay điểm \(B(-2, -5)\) vào bất phương trình: \[ 3(-2) + 4(-5) + 11 = -6 - 20 + 11 = -15 < 0 \] Điểm \(B\) thỏa mãn bất phương trình. - Thay điểm \(C(-1, -6)\) vào bất phương trình: \[ 3(-1) + 4(-6) + 11 = -3 - 24 + 11 = -16 < 0 \] Điểm \(C\) thỏa mãn bất phương trình. - Thay điểm \(D(0, 0)\) vào bất phương trình: \[ 3(0) + 4(0) + 11 = 11 > 0 \] Điểm \(D\) không thỏa mãn bất phương trình. Vậy, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng chứa các điểm \(A(-3, -4)\), \(B(-2, -5)\), và \(C(-1, -6)\). Câu 35: Ta có: \(x + 3 + 2(2y + 5) < 2(1 - x)\) \(\Leftrightarrow x + 3 + 4y + 10 < 2 - 2x\) \(\Leftrightarrow 3x + 4y + 11 < 0\) Thay tọa độ các điểm vào vế trái của bất phương trình ta có: + Với \(A(-1; -2)\): \(3(-1) + 4(-2) + 11 = 0\) (không thỏa mãn) + Với \(B(-\frac{1}{11}; -\frac{2}{11})\): \(3(-\frac{1}{11}) + 4(-\frac{2}{11}) + 11 = \frac{108}{11} > 0\) (thỏa mãn) + Với \(C(0; -3)\): \(3.0 + 4(-3) + 11 = -1 < 0\) (thỏa mãn) + Với \(D(-4; 0)\): \(3(-4) + 4.0 + 11 = -1 < 0\) (thỏa mãn) Vậy miền nghiệm của bất phương trình không chứa điểm \(A(-1; -2)\). Đáp án đúng là: A. Câu 36: Để xác định miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > -6\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định đường thẳng biên: - Phương trình đường thẳng biên là \(3x + 2y = -6\). 2. Tìm giao điểm với trục tọa độ: - Giao điểm với trục \(Ox\) (khi \(y = 0\)): \[ 3x + 2(0) = -6 \implies 3x = -6 \implies x = -2 \] Vậy giao điểm là \((-2, 0)\). - Giao điểm với trục \(Oy\) (khi \(x = 0\)): \[ 3(0) + 2y = -6 \implies 2y = -6 \implies y = -3 \] Vậy giao điểm là \((0, -3)\). 3. Vẽ đường thẳng: - Đường thẳng đi qua hai điểm \((-2, 0)\) và \((0, -3)\). 4. Xác định miền nghiệm: - Chọn một điểm thử không nằm trên đường thẳng, ví dụ điểm \((0, 0)\). - Thay vào bất phương trình: \[ 3(0) + 2(0) = 0 > -6 \] - Điểm \((0, 0)\) thỏa mãn bất phương trình, nên miền nghiệm nằm về phía chứa điểm \((0, 0)\). 5. So sánh với hình vẽ: - Hình B có miền nghiệm nằm về phía chứa điểm \((0, 0)\). Vậy miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > -6\) là hình B.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved