**Câu 31:** Chất nào là glixin?
- Chất glixin có công thức cấu tạo là \(H_2N-CH_2-COOH\). Vậy đáp án là: **A. \(H_2N-CH_2-COOH\)**.
---
**Câu 32:** Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- Glycine, lizin và axit glutamic đều là các amino acid có nhóm chức amine (NH2) và carboxyl (COOH) nên có tính acid yếu. Trong khi đó, natri phenolat là muối của phenol với natri, có tính bazơ. Do đó, đáp án là: **D. Natri phenolat \((C_6H_5ONa)\)**.
---
**Câu 33:** Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là:
- Chỉ có \(H_2NCH_2COOH\) (glycin) là amino acid có cả nhóm amine và carboxyl, có khả năng phản ứng với cả axit và bazơ. Vậy đáp án là: **B. \(H_2NCH_2COOH\)**.
---
**Câu 34:** Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là:
- Phản ứng trùng ngưng thường xảy ra giữa các hợp chất có nhóm chức hydroxyl và nhóm chức carbonyl. Ở đây, chất \(CH_2=CHCOOH\) có thể tham gia phản ứng trùng ngưng. Vậy đáp án là: **B. \(CH_2=CHCOOH\)**.
---
**Câu 35:** Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là:
- Chất anilin, glycin và butanoic acid (CH2CH2COOH) đều có thể phản ứng với HCl, trong khi phenol không phản ứng với HCl. Vậy số chất tác dụng được là: **C. 3**.
---
**Câu 36:** Để phân biệt 3 dung dịch \(H_2NCH_2COOH,~CH_3COOH\) và \(C_2H_5NH_2\) chỉ cần dùng một thuốc thứ là:
- Chất \(C_2H_5NH_2\) sẽ tạo muối với HCl, trong khi glycine và axit acetic sẽ không. Vì vậy đáp án là: **B. dung dịch HCl**.
---
**Câu 37:** Cho 7,5 gam axit aminoaxetic \((H_2N.CH_2-COOH)\) phản ứng hết với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:
- Tính khối lượng muối thu được:
- Khối lượng mol của glycin \(H_2N-CH_2-COOH\) = 75 g/mol.
- Khối lượng HCl = 36,5 g/mol.
- Số mol glycin = \( \frac{7,5}{75} = 0,1 \) mol.
- Số mol HCl = \(0,1\) mol.
- Khối lượng muối = \( (75 + 36,5) \times 0,1 = 11,15 \) g.
Vậy đáp án là: **D. 11,15 gam**.
---
**Câu 38:** Cho 7,5 gam axit aminoaxetic \((H_2N.CH_2-COOH)\) phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:
- Tương tự như trên:
- Khối lượng muối = \(75 + 23 = 98\) g/mol.
- Khối lượng muối thu được = \(0,1 \times 98 = 9,8\) g.
Vậy đáp án là: **B. 9,8 gam**.
---
**Câu 39:** 1 mol D - amino axit X tác dụng vừa hết với 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,287%. Công thức cấu tạo của X là:
- Để xác định công thức, cần tính lượng muối và hàm lượng clo:
- Nếu X là \(H_2N-CH_2-CH(NH_2)-COOH\) (B), lượng clo chiếm 28,287% trong muối.
- Dựa vào tính toán, xác định được công thức là: **D. \(H_2N-CH_2-CH(NH_2).COOH\)**.
---
**Câu 40:** Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là:
- Số mol NaOH = \(0,04\) mol.
- Khối lượng phân tử của A = \( \frac{1,5}{0,01} = 150\) g/mol.
Vậy đáp án là: **A. 150**.
---
**Câu 41:** Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hidro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là:
- Tính toán và phân tích tỉ khối cho thấy công thức cấu tạo của este là: **\(H_2N-CH(CH_3)-COO-CH_3\)** (không có phương án cụ thể trong câu hỏi, cần điều chỉnh theo yêu cầu thực tế).