Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 4:
Để tìm số tự nhiên \( x \) thỏa mãn điều kiện \( 150 \) chia \( x \) dư \( 12 \) và \( 280 \) chia \( x \) dư \( 10 \), chúng ta sẽ tiến hành như sau:
1. Điều kiện đầu tiên là \( 150 \) chia \( x \) dư \( 12 \). Điều này có nghĩa là \( 150 - 12 \) phải chia hết cho \( x \):
\[
150 - 12 = 138
\]
Vậy \( 138 \) phải chia hết cho \( x \).
2. Điều kiện thứ hai là \( 280 \) chia \( x \) dư \( 10 \). Điều này có nghĩa là \( 280 - 10 \) phải chia hết cho \( x \):
\[
280 - 10 = 270
\]
Vậy \( 270 \) phải chia hết cho \( x \).
3. Bây giờ, chúng ta cần tìm số tự nhiên \( x \) sao cho cả \( 138 \) và \( 270 \) đều chia hết cho \( x \). Điều này có nghĩa là \( x \) phải là ước chung của \( 138 \) và \( 270 \).
4. Chúng ta sẽ tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của \( 138 \) và \( 270 \):
- Phân tích \( 138 \) thành thừa số nguyên tố:
\[
138 = 2 \times 3 \times 23
\]
- Phân tích \( 270 \) thành thừa số nguyên tố:
\[
270 = 2 \times 3^3 \times 5
\]
5. Các thừa số nguyên tố chung giữa \( 138 \) và \( 270 \) là \( 2 \) và \( 3 \). Do đó, UCLN của \( 138 \) và \( 270 \) là:
\[
UCLN(138, 270) = 2 \times 3 = 6
\]
6. Vì vậy, \( x \) phải là ước của \( 6 \). Các ước của \( 6 \) là \( 1, 2, 3, \) và \( 6 \).
7. Kiểm tra các giá trị này:
- Nếu \( x = 1 \): \( 150 \div 1 = 150 \) (không dư 12)
- Nếu \( x = 2 \): \( 150 \div 2 = 75 \) (không dư 12)
- Nếu \( x = 3 \): \( 150 \div 3 = 50 \) (không dư 12)
- Nếu \( x = 6 \): \( 150 \div 6 = 25 \) (dư 0)
Ta thấy rằng \( x = 6 \) không thỏa mãn điều kiện đầu tiên. Tiếp tục kiểm tra:
- Nếu \( x = 6 \): \( 280 \div 6 = 46 \) (dư 4)
Ta thấy rằng \( x = 6 \) không thỏa mãn điều kiện thứ hai.
Do đó, không có số tự nhiên \( x \) nào thỏa mãn cả hai điều kiện trên.
Bài 5:
Để tìm số tự nhiên \( a \) thỏa mãn điều kiện \( 126 \) chia hết cho \( a \), \( 210 \) chia hết cho \( a \) và \( 15 < a < 30 \), chúng ta sẽ làm như sau:
1. Tìm ước chung của \( 126 \) và \( 210 \):
- Ta phân tích \( 126 \) và \( 210 \) thành các thừa số nguyên tố:
\[
126 = 2 \times 3^2 \times 7
\]
\[
210 = 2 \times 3 \times 5 \times 7
\]
2. Xác định các ước chung của \( 126 \) và \( 210 \):
- Các ước chung của \( 126 \) và \( 210 \) là các số chia hết cho cả \( 2 \), \( 3 \), và \( 7 \).
3. Liệt kê các ước chung của \( 126 \) và \( 210 \):
- Các ước chung của \( 126 \) và \( 210 \) là: \( 1, 2, 3, 6, 7, 14, 21, 42 \).
4. Chọn số \( a \) trong khoảng \( 15 < a < 30 \):
- Trong các ước chung trên, số \( a \) nằm trong khoảng \( 15 < a < 30 \) là \( 21 \).
Vậy số tự nhiên \( a \) thỏa mãn điều kiện \( 126 \) chia hết cho \( a \), \( 210 \) chia hết cho \( a \) và \( 15 < a < 30 \) là \( 21 \).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.