Giải bài tập

Phân IV. Tự luận Câu 41. Một vật dao động điều hòa với chu kì
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thơ Nguyễn Ngọc anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/11/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Cho bài toán: - Chu kì dao động: \( T = 0{,}25 \, s \) - Gốc tọa độ tại vị trí cân bằng - Gốc thời gian \( t=0 \) tại lúc vật có li độ \( x_0 = -2\sqrt{3} \, cm \) theo chiều dương, với tốc độ \( v_0 = 16\sqrt{3} \, cm/s \) Yêu cầu: Viết phương trình dao động điều hòa của vật. --- **Bước 1: Xác định tần số góc \(\omega\)** \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0{,}25} = 8\pi \quad (rad/s) \] --- **Bước 2: Giả sử phương trình dao động:** \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Tại \( t=0 \), ta có: \[ x(0) = A \cos \varphi = -2\sqrt{3} \quad (1) \] Vận tốc: \[ v = \frac{dx}{dt} = -A \omega \sin(\omega t + \varphi) \] Tại \( t=0 \): \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = 16 \sqrt{3} \quad (2) \] --- **Bước 3: Giải hệ hai phương trình (1) và (2):** Từ (1): \[ A \cos \varphi = -2\sqrt{3} \] Từ (2): \[ - A \omega \sin \varphi = 16 \sqrt{3} \Rightarrow \sin \varphi = -\frac{16 \sqrt{3}}{A \omega} \] Thay \(\omega = 8\pi\): \[ \sin \varphi = -\frac{16 \sqrt{3}}{A \cdot 8\pi} = -\frac{2 \sqrt{3}}{A \pi} \] --- **Bước 4: Dùng phương trình lượng giác \(\sin^2 \varphi + \cos^2 \varphi = 1\):** \[ \left(\frac{-2\sqrt{3}}{A}\right)^2 + \left(-\frac{2 \sqrt{3}}{A \pi}\right)^2 = 1 \] Tính: \[ \left(\frac{2\sqrt{3}}{A}\right)^2 + \left(\frac{2 \sqrt{3}}{A \pi}\right)^2 = 1 \] \[ \frac{4 \cdot 3}{A^2} + \frac{4 \cdot 3}{A^2 \pi^2} = 1 \] \[ \frac{12}{A^2} + \frac{12}{A^2 \pi^2} = 1 \] \[ \frac{12}{A^2} \left(1 + \frac{1}{\pi^2}\right) = 1 \] \[ \frac{12}{A^2} \cdot \frac{\pi^2 + 1}{\pi^2} = 1 \] \[ \frac{12 (\pi^2 +1)}{A^2 \pi^2} = 1 \] Suy ra: \[ A^2 = \frac{12 (\pi^2 + 1)}{\pi^2} \] Lấy căn: \[ A = \sqrt{12 \cdot \frac{\pi^2 + 1}{\pi^2}} = \sqrt{12} \cdot \sqrt{\frac{\pi^2 +1}{\pi^2}} = 2\sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{\pi^2 + 1}}{\pi} \] --- **Bước 5: Tính \(\cos \varphi\) và \(\sin \varphi\)** \[ \cos \varphi = \frac{-2 \sqrt{3}}{A} = \frac{-2 \sqrt{3}}{2\sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{\pi^2 +1}}{\pi}} = - \frac{\pi}{\sqrt{\pi^2 +1}} \] \[ \sin \varphi = - \frac{2 \sqrt{3}}{A \pi} = - \frac{2 \sqrt{3}}{2 \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{\pi^2 +1}}{\pi} \cdot \pi} = -\frac{1}{\sqrt{\pi^2 +1}} \] --- **Bước 6: Xác định góc \(\varphi\)** \[ \cos \varphi = - \frac{\pi}{\sqrt{\pi^2 +1}} < 0 \] \[ \sin \varphi = -\frac{1}{\sqrt{\pi^2 +1}} < 0 \] Vậy \(\varphi\) nằm ở góc thứ ba (cả sin và cos đều âm). Ta tính \(\tan \varphi\): \[ \tan \varphi = \frac{\sin \varphi}{\cos \varphi} = \frac{-1/\sqrt{\pi^2 +1}}{-\pi/\sqrt{\pi^2 +1}} = \frac{1}{\pi} \] Do đó: \[ \varphi = \pi + \arctan\left(\frac{1}{\pi}\right) \] --- **Kết luận:** Phương trình dao động là: \[ \boxed{ x = A \cos(\omega t + \varphi) = 2 \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{\pi^2 +1}}{\pi} \cos \left(8 \pi t + \pi + \arctan\left(\frac{1}{\pi}\right)\right) \quad (cm) } \] --- **Ghi chú:** - Ta có thể viết lại \(\varphi\) cho gọn hoặc dùng giá trị xấp xỉ số để dễ nhớ: \[ \pi \approx 3{,}1416 \quad \Rightarrow \quad \arctan \frac{1}{\pi} \approx \arctan 0{,}3183 \approx 0{,}308 \, rad \] \[ \varphi \approx 3{,}1416 + 0{,}308 = 3{,}4496 \, rad \] \[ A \approx 2 \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{9{,}8696 + 1}}{3{,}1416} = 2 \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{10{,}8696}}{3{,}1416} = 2 \sqrt{3} \cdot \frac{3{,}297}{3{,}1416} \approx 2 \sqrt{3} \times 1{,}049 = 3{,}634 \, cm \] Vậy: \[ x \approx 3{,}63 \cos (8 \pi t + 3{,}45) \, (cm) \] --- **Tóm tắt đáp án:** \[ \boxed{ \begin{cases} \omega = 8 \pi \, rad/s \\ A = 2 \sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{\pi^2 +1}}{\pi} \approx 3{,}63 \, cm \\ \varphi = \pi + \arctan \left(\frac{1}{\pi}\right) \approx 3{,}45 \, rad \\ \Rightarrow x = A \cos(\omega t + \varphi) \end{cases} } \] Đây là phương trình dao động điều hòa của vật.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar volunteer-photo-frame.svg
level icon
Brother

9 giờ trước

Câu $41:$

Chu kì dao động:

$T=0,25\text{s}\Rightarrow\omega=\dfrac{2\pi}{T}=8\pi\text{rad/s}$

Tại $t=0:$

$x_0=-2\sqrt{3}\text{cm},v_0=16\pi\text{cm/s}$

Phương trình tổng quát:

$x=A\cos(\omega t+\varphi)$

Ta có: $x_0=A\cos\varphi=-2\sqrt{3}$

$v_0=-A\omega\sin\varphi=16\pi$

$\Rightarrow-8\pi A\sin\varphi=16\pi\Rightarrow A\sin\varphi=-2$

$\begin{cases}A\cos\varphi=-2\sqrt{3} \\ A\sin\varphi=-2\end{cases}$

$A=\sqrt{(-2\sqrt{3})^2+(-2)^2}=4\text{cm}$

$\cos\varphi=-\dfrac{\sqrt{3}}{2},\sin\varphi=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow\varphi=\dfrac{7\pi}{6}$

Vậy phương trình dao động:

$x=4\cos\left(8\pi t+\dfrac{7\pi}{6}\right)\text{cm}$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved