Giải giúp tôiiiii

Câu 10. Cho hàm số $y=f(x)=x^3-3x^2-9x.$ Điểm cực tiểu của hàm số đã
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của dora iuuuu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 10: Để tìm điểm cực tiểu của hàm số \( y = f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm bậc nhất của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x) = 3x^2 - 6x - 9 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm dừng: \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = -3 \): \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] Từ đó, ta có: \[ x = \frac{2 + 4}{2} = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2 - 4}{2} = -1 \] 3. Tìm đạo hàm bậc hai của hàm số để kiểm tra tính chất của các điểm dừng: \[ f''(x) = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x - 9) = 6x - 6 \] 4. Kiểm tra dấu của \( f''(x) \) tại các điểm dừng: - Tại \( x = 3 \): \[ f''(3) = 6 \cdot 3 - 6 = 18 - 6 = 12 > 0 \] Vì \( f''(3) > 0 \), nên \( x = 3 \) là điểm cực tiểu. - Tại \( x = -1 \): \[ f''(-1) = 6 \cdot (-1) - 6 = -6 - 6 = -12 < 0 \] Vì \( f''(-1) < 0 \), nên \( x = -1 \) là điểm cực đại. 5. Kết luận: Điểm cực tiểu của hàm số \( y = f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x \) là \( x = 3 \). Đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~x=3} \] Câu 11: Để xác định tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho. 1. Tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng xảy ra khi hàm số có giới hạn vô cực khi \( x \) tiến đến một giá trị hữu hạn nào đó. - Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Khi \( x \to 0^- \), \( y \to +\infty \). - Khi \( x \to 0^+ \), \( y \to -\infty \). - Khi \( x \to 1^- \), \( y \to -\infty \). - Khi \( x \to 1^+ \), \( y \to +\infty \). - Vậy, có hai tiệm cận đứng tại \( x = 0 \) và \( x = 1 \). 2. Tiệm cận ngang: - Tiệm cận ngang xảy ra khi hàm số có giới hạn hữu hạn khi \( x \) tiến đến vô cực. - Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Khi \( x \to -\infty \), \( y \to 2 \). - Khi \( x \to +\infty \), \( y \to -2 \). - Vậy, có hai tiệm cận ngang tại \( y = 2 \) và \( y = -2 \). Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \( 2 + 2 = 4 \). Vậy, đáp án đúng là C. 4. Câu 12: Để tìm tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x+1}{x-1} \), chúng ta cần xác định các giá trị của \( x \) làm cho mẫu số bằng không, vì đó là nơi xảy ra tiệm cận đứng. Mẫu số của hàm số là \( x - 1 \). Ta giải phương trình: \[ x - 1 = 0 \] \[ x = 1 \] Do đó, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \( y = \frac{2x+1}{x-1} \) là \( x = 1 \). Vậy đáp án đúng là: \[ A.~x=1 \] Câu 13: Để tìm vận tốc của vật tại thời điểm \( t = 6 \) giây, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( h(t) \) theo biến \( t \). Hàm số \( h(t) \) mô tả độ cao của vật sau \( t \) giây được cho bởi công thức: \[ h(t) = 64,4t - 4,9t^2 \] Đạo hàm của \( h(t) \) theo \( t \) sẽ cho chúng ta vận tốc tức thời của vật tại thời điểm \( t \): \[ v(t) = h'(t) \] Ta tiến hành tính đạo hàm: \[ h'(t) = \frac{d}{dt}(64,4t - 4,9t^2) \] \[ h'(t) = 64,4 - 9,8t \] Bây giờ, chúng ta thay \( t = 6 \) vào biểu thức đạo hàm để tìm vận tốc tại thời điểm đó: \[ v(6) = 64,4 - 9,8 \cdot 6 \] \[ v(6) = 64,4 - 58,8 \] \[ v(6) = 5,6 \] Vậy vận tốc của vật tại thời điểm \( t = 6 \) giây là \( 5,6 \) m/s. Đáp án đúng là: B. 5,6. Câu 14: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần dựa vào dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Dựa vào bảng biến thiên: - Trên khoảng \((- \infty, -3)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. - Tại \( x = -3 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((-3, 1)\), \( f'(x) > 0 \) nên hàm số đồng biến. - Tại \( x = 1 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((1, +\infty)\), \( f'(x) < 0 \) nên hàm số nghịch biến. Vậy, hàm số nghịch biến trên các khoảng \((- \infty, -3)\) và \((1, +\infty)\). Do đó, đáp án đúng là \( B.~(1;+\infty) \). Câu 15: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = f(x) \) trên khoảng \( (0; +\infty) \), ta dựa vào bảng biến thiên đã cho. 1. Xét khoảng \( (0; +\infty) \): - Từ bảng biến thiên, ta thấy: - Khi \( x \) tiến đến 0 từ bên phải, \( f(x) \) tiến đến \(-\infty\). - Khi \( x = 2 \), \( f(x) = 3 \). - Khi \( x \) tiến đến \( +\infty \), \( f(x) \) tiến đến \( +\infty \). 2. Xét các điểm đặc biệt: - Tại \( x = 2 \), hàm số đạt giá trị \( f(x) = 3 \). 3. Kết luận: - Trên khoảng \( (0; +\infty) \), giá trị lớn nhất của hàm số là 3, đạt được khi \( x = 2 \). Vậy, đáp án đúng là A. 3. Câu 16: Để tìm đường tiệm cận ngang của hàm số \( y = \frac{ax+b}{cx+d} \), ta cần xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \). Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là: \[ cx + d \neq 0 \] \[ x \neq -\frac{d}{c} \] Bước 2: Tìm đường tiệm cận ngang Để tìm đường tiệm cận ngang, ta xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \): \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{ax+b}{cx+d} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{a + \frac{b}{x}}{c + \frac{d}{x}} \] Khi \( x \to \pm \infty \), các số hạng \(\frac{b}{x}\) và \(\frac{d}{x}\) tiến về 0. Do đó, giới hạn trở thành: \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{a + \frac{b}{x}}{c + \frac{d}{x}} = \frac{a}{c} \] Vậy, đường tiệm cận ngang của hàm số là \( y = \frac{a}{c} \). Kết luận Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là \( y = \frac{a}{c} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 13:
Để tìm vận tốc của vật tại thời điểm \( t = 6 \) giây, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số \( h(t) \) theo biến \( t \). Hàm số \( h(t) \) mô tả độ cao của vật sau \( t \) giây được cho bởi công thức:

\[ h(t) = 64,4t - 4,9t^2 \]

Đạo hàm của \( h(t) \) theo \( t \) sẽ cho chúng ta vận tốc tức thời của vật tại thời điểm \( t \):

\[ v(t) = h'(t) \]

Ta tiến hành tính đạo hàm:

\[ h'(t) = \frac{d}{dt}(64,4t - 4,9t^2) \]
\[ h'(t) = 64,4 - 9,8t \]

Bây giờ, chúng ta thay \( t = 6 \) vào biểu thức đạo hàm để tìm vận tốc tại thời điểm đó:

\[ v(6) = 64,4 - 9,8 \cdot 6 \]
\[ v(6) = 64,4 - 58,8 \]
\[ v(6) = 5,6 \]

Vậy vận tốc của vật tại thời điểm \( t = 6 \) giây là \( 5,6 \) m/s.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved