giải toán 12

\n\n\n
". \n <img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/dev/public/illustration
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định vectơ cùng hướng với \( \overrightarrow{A'B'} \), ta cần hiểu rõ cấu trúc của hình hộp và cách xác định hướng của các vectơ trong không gian. 1. Cấu trúc của hình hộp: - Hình hộp ABCD.A'B'C'D' có các đỉnh A, B, C, D nằm trên mặt đáy và các đỉnh A', B', C', D' nằm trên mặt trên. - Các cạnh bên của hình hộp là các đoạn thẳng song song và bằng nhau, cụ thể là \( AA', BB', CC', DD' \). 2. Xác định hướng của vectơ \( \overrightarrow{A'B'} \): - Vectơ \( \overrightarrow{A'B'} \) là vectơ nối từ điểm A' đến điểm B'. - Trong hình hộp, các cạnh tương ứng của mặt đáy và mặt trên là song song và bằng nhau. Do đó, \( \overrightarrow{A'B'} \) sẽ song song và cùng hướng với \( \overrightarrow{AB} \). 3. So sánh với các đáp án: - A. \( \overrightarrow{B'A'} \): Vectơ này ngược hướng với \( \overrightarrow{A'B'} \). - B. \( \overrightarrow{D'C'} \): Vectơ này song song với \( \overrightarrow{DC} \), không cùng hướng với \( \overrightarrow{A'B'} \). - C. \( \overrightarrow{BA} \): Vectơ này ngược hướng với \( \overrightarrow{AB} \), do đó không cùng hướng với \( \overrightarrow{A'B'} \). - D. \( \overrightarrow{CD} \): Vectơ này song song với \( \overrightarrow{AB} \) nhưng không cùng hướng với \( \overrightarrow{A'B'} \). Kết luận: Vectơ \( \overrightarrow{A'B'} \) cùng hướng với vectơ \( \overrightarrow{D'C'} \). Do đó, đáp án đúng là B. \( \overrightarrow{D'C'} \). Câu 2: Để giải quyết bài toán này, ta cần phân tích các vectơ trong hình hộp ABCD-A'B'C'D'. 1. Xét vectơ \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}\): - \(\overrightarrow{AB}\) là vectơ từ A đến B. - \(\overrightarrow{AD}\) là vectơ từ A đến D. - \(\overrightarrow{AA'}\) là vectơ từ A đến A'. Khi cộng ba vectơ này, ta có: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CA'} = \overrightarrow{AA'} \] Do đó, tổng của ba vectơ này là vectơ từ A đến A'. 2. Xét các đáp án: - A. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{CA'}\): Sai, vì \(\overrightarrow{CA'}\) không phải là tổng của ba vectơ này. - B. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{CA}\): Sai, vì \(\overrightarrow{CA}\) không phải là tổng của ba vectơ này. - C. \(\overrightarrow{A'B} + \overrightarrow{A'D} + \overrightarrow{AA} = \overrightarrow{A'C}\): Sai, vì \(\overrightarrow{AA}\) không có nghĩa. - D. \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{A'C}\): Đúng, vì \(\overrightarrow{A'C}\) là tổng của ba vectơ này. Vậy, đáp án đúng là D. Câu 3: Để xác định góc $\alpha$ giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$, ta sử dụng công thức tích vô hướng: \[ \overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = |\overrightarrow{a}| \cdot |\overrightarrow{b}| \cdot \cos \alpha \] Theo đề bài, ta có: - $|\overrightarrow{a}| = 3$ - $|\overrightarrow{b}| = 2$ - $\overrightarrow{a} \cdot \overrightarrow{b} = -3$ Thay các giá trị này vào công thức tích vô hướng, ta được: \[ -3 = 3 \cdot 2 \cdot \cos \alpha \] Suy ra: \[ -3 = 6 \cdot \cos \alpha \] Chia cả hai vế cho 6, ta có: \[ \cos \alpha = -\frac{1}{2} \] Góc $\alpha$ có $\cos \alpha = -\frac{1}{2}$ là $\alpha = 120^\circ$ (vì $\cos 120^\circ = -\frac{1}{2}$). Vậy góc giữa hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ là $\alpha = 120^\circ$. Đáp án đúng là: $A.~\alpha=120^\circ.$ Câu 4: Để xác định tọa độ của véc tơ \(\overrightarrow{u}\), ta cần hiểu rằng véc tơ \(\overrightarrow{u}\) được biểu diễn dưới dạng tổ hợp tuyến tính của các véc tơ đơn vị \(\overrightarrow{i}\), \(\overrightarrow{j}\), và \(\overrightarrow{k}\). Cụ thể: - \(\overrightarrow{i}\) là véc tơ đơn vị theo trục Ox, có tọa độ là \((1; 0; 0)\). - \(\overrightarrow{j}\) là véc tơ đơn vị theo trục Oy, có tọa độ là \((0; 1; 0)\). - \(\overrightarrow{k}\) là véc tơ đơn vị theo trục Oz, có tọa độ là \((0; 0; 1)\). Véc tơ \(\overrightarrow{u}\) được cho là: \[ \overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{i} + 3\overrightarrow{j} + \overrightarrow{k} \] Tọa độ của \(\overrightarrow{u}\) được xác định bằng cách lấy hệ số của các véc tơ đơn vị: - Hệ số của \(\overrightarrow{i}\) là 2, nên tọa độ x là 2. - Hệ số của \(\overrightarrow{j}\) là 3, nên tọa độ y là 3. - Hệ số của \(\overrightarrow{k}\) là 1, nên tọa độ z là 1. Do đó, tọa độ của véc tơ \(\overrightarrow{u}\) là \((2; 3; 1)\). Vậy đáp án đúng là \(D.~(2; 3; 1)\). Câu 5: Để tìm tọa độ của hình chiếu vuông góc của điểm \( A(1; -2; 3) \) trên mặt phẳng tọa độ \( (Oxz) \), ta cần hiểu rằng hình chiếu vuông góc của một điểm lên một mặt phẳng là điểm có cùng tọa độ với điểm đó trên các trục mà mặt phẳng chứa, và có tọa độ bằng 0 trên trục mà mặt phẳng không chứa. Mặt phẳng \( (Oxz) \) là mặt phẳng chứa trục \( Ox \) và trục \( Oz \), do đó: - Tọa độ \( x \) của điểm \( M \) sẽ giữ nguyên như điểm \( A \), tức là \( x = 1 \). - Tọa độ \( z \) của điểm \( M \) cũng giữ nguyên như điểm \( A \), tức là \( z = 3 \). - Tọa độ \( y \) của điểm \( M \) sẽ bằng 0 vì mặt phẳng \( (Oxz) \) không chứa trục \( Oy \). Vậy tọa độ của điểm \( M \) là \( (1; 0; 3) \). Do đó, đáp án đúng là \( D.~M(1; 0; 3) \). Câu 6: Để tìm tọa độ điểm $C(x;y;z)$, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng mà máy bay di chuyển và tính toán vị trí của máy bay sau 5 phút tiếp theo. 1. Tính vectơ chỉ phương của đường thẳng AB: Điểm $A(800;500;7)$ và điểm $B(940;550;9)$ cho ta vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = (940 - 800; 550 - 500; 9 - 7) = (140; 50; 2) \] 2. Tính tốc độ di chuyển của máy bay: Máy bay di chuyển từ $A$ đến $B$ trong 10 phút. Vậy tốc độ di chuyển của máy bay là: \[ \overrightarrow{v} = \left(\frac{140}{10}; \frac{50}{10}; \frac{2}{10}\right) = (14; 5; 0.2) \text{ km/phút} \] 3. Tính tọa độ điểm $C$ sau 5 phút tiếp theo: Từ điểm $B(940;550;9)$, sau 5 phút, máy bay sẽ di chuyển thêm: \[ \overrightarrow{BC} = 5 \times \overrightarrow{v} = 5 \times (14; 5; 0.2) = (70; 25; 1) \] Tọa độ điểm $C$ là: \[ C = B + \overrightarrow{BC} = (940 + 70; 550 + 25; 9 + 1) = (1010; 575; 10) \] Vậy tọa độ điểm $C$ là $(1010; 575; 10)$. Đáp án đúng là C. (1010; 575; 10).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved