avatar
level icon
okokooo

3 giờ trước

giải đáp án

Câu 1. Cho hàm số $y=f(x)=\frac{2x^2+2ax+32}{x+14}$ có điểm cực tiểu $(x=x_2$ và điểm c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của okokooo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm các điểm cực trị của hàm số \( y = f(x) = \frac{2x^2 + 2ax + 32}{x + 14} \). Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Đạo hàm của hàm số \( f(x) \) được tính bằng công thức đạo hàm của phân thức: \[ f'(x) = \frac{(2x^2 + 2ax + 32)'(x + 14) - (2x^2 + 2ax + 32)(x + 14)'}{(x + 14)^2} \] Tính đạo hàm của tử số và mẫu số: \[ (2x^2 + 2ax + 32)' = 4x + 2a \] \[ (x + 14)' = 1 \] Do đó: \[ f'(x) = \frac{(4x + 2a)(x + 14) - (2x^2 + 2ax + 32)}{(x + 14)^2} \] Phân tích tử số: \[ (4x + 2a)(x + 14) = 4x^2 + 56x + 2ax + 28a = 4x^2 + (56 + 2a)x + 28a \] \[ (2x^2 + 2ax + 32) = 2x^2 + 2ax + 32 \] Vậy: \[ f'(x) = \frac{4x^2 + (56 + 2a)x + 28a - (2x^2 + 2ax + 32)}{(x + 14)^2} \] \[ f'(x) = \frac{4x^2 + (56 + 2a)x + 28a - 2x^2 - 2ax - 32}{(x + 14)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 + 56x + 28a - 32}{(x + 14)^2} \] \[ f'(x) = \frac{2x^2 + 56x + 28a - 32}{(x + 14)^2} \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị Đặt \( f'(x) = 0 \): \[ \frac{2x^2 + 56x + 28a - 32}{(x + 14)^2} = 0 \] Điều này xảy ra khi tử số bằng 0: \[ 2x^2 + 56x + 28a - 32 = 0 \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x^2 + 28x + 14a - 16 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ x = \frac{-28 \pm \sqrt{28^2 - 4 \cdot 1 \cdot (14a - 16)}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{-28 \pm \sqrt{784 - 56a + 64}}{2} \] \[ x = \frac{-28 \pm \sqrt{848 - 56a}}{2} \] \[ x = \frac{-28 \pm \sqrt{56(15 - a)}}{2} \] \[ x = \frac{-28 \pm 2\sqrt{14(15 - a)}}{2} \] \[ x = -14 \pm \sqrt{14(15 - a)} \] Bước 3: Xác định các điểm cực trị Các điểm cực trị là: \[ x_1 = -14 + \sqrt{14(15 - a)} \] \[ x_2 = -14 - \sqrt{14(15 - a)} \] Bước 4: Tính \( P = -2x_1 + 3x_2 \) \[ P = -2(-14 + \sqrt{14(15 - a)}) + 3(-14 - \sqrt{14(15 - a)}) \] \[ P = 28 - 2\sqrt{14(15 - a)} - 42 - 3\sqrt{14(15 - a)} \] \[ P = -14 - 5\sqrt{14(15 - a)} \] Vậy, giá trị của \( P \) là: \[ P = -14 - 5\sqrt{14(15 - a)} \] Câu 2: Để tìm khoảng tử phân vị, ta cần xác định các giá trị phân vị thứ nhất (Q1) và phân vị thứ ba (Q3) từ bảng tần số. Bước 1: Tính tổng tần số Tổng tần số là: \[ 6 + 5 + 8 + 8 + 5 = 32 \] Bước 2: Xác định vị trí của Q1 và Q3 - Vị trí của Q1 là \(\frac{1}{4} \times 32 = 8\) - Vị trí của Q3 là \(\frac{3}{4} \times 32 = 24\) Bước 3: Tìm Q1 - Tần số tích lũy đến khoảng [19, 20) là 6. - Tần số tích lũy đến khoảng [20, 21) là \(6 + 5 = 11\). Vị trí thứ 8 nằm trong khoảng [20, 21), do đó Q1 thuộc khoảng này. Bước 4: Tìm Q3 - Tần số tích lũy đến khoảng [21, 22) là \(11 + 8 = 19\). - Tần số tích lũy đến khoảng [22, 23) là \(19 + 8 = 27\). Vị trí thứ 24 nằm trong khoảng [22, 23), do đó Q3 thuộc khoảng này. Bước 5: Tính khoảng tử phân vị Khoảng tử phân vị là: \[ Q3 - Q1 = (22, 23) - (20, 21) \] Vì Q1 và Q3 nằm trong các khoảng khác nhau, ta có thể ước lượng: - Q1 ≈ 20.5 - Q3 ≈ 22.5 Khoảng tử phân vị là: \[ 22.5 - 20.5 = 2.0 \] Vậy khoảng tử phân vị là 2.0. Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần xác định tọa độ của hai chiếc khinh khí cầu trong hệ trục tọa độ Oxyz đã cho, sau đó tính bình phương khoảng cách giữa hai điểm này. Bước 1: Xác định tọa độ của hai khinh khí cầu - Khinh khí cầu thứ nhất: - Cách điểm xuất phát về phía Đông 11 km, tức là tọa độ x = -11 (vì trục Ox hướng về phía Tây). - Cách điểm xuất phát về phía Nam 17 km, tức là tọa độ y = 17. - Cách mặt đất 1 km, tức là tọa độ z = 1. - Vậy tọa độ của khinh khí cầu thứ nhất là \( A(-11, 17, 1) \). - Khinh khí cầu thứ hai: - Cách điểm xuất phát về phía Bắc 16 km, tức là tọa độ y = -16. - Cách điểm xuất phát về phía Tây 13 km, tức là tọa độ x = 13. - Cách mặt đất 2 km, tức là tọa độ z = 2. - Vậy tọa độ của khinh khí cầu thứ hai là \( B(13, -16, 2) \). Bước 2: Tính bình phương khoảng cách giữa hai khinh khí cầu Khoảng cách giữa hai điểm \( A(x_1, y_1, z_1) \) và \( B(x_2, y_2, z_2) \) trong không gian được tính theo công thức: \[ d = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Bình phương khoảng cách là: \[ d^2 = (x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2 \] Thay tọa độ của \( A \) và \( B \) vào công thức: \[ d^2 = (13 - (-11))^2 + (-16 - 17)^2 + (2 - 1)^2 \] Tính từng phần: - \( (13 - (-11))^2 = (13 + 11)^2 = 24^2 = 576 \) - \( (-16 - 17)^2 = (-33)^2 = 1089 \) - \( (2 - 1)^2 = 1^2 = 1 \) Cộng các kết quả lại: \[ d^2 = 576 + 1089 + 1 = 1666 \] Vậy bình phương khoảng cách giữa hai khinh khí cầu là 1666. Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần xác định tọa độ của điểm \( C \) trong hệ tọa độ \( Oxyz \). 1. Xác định tọa độ các điểm: - Gọi \( A \) là gốc tọa độ \( O \), nên \( A(0, 0, 0) \). - Vì đáy là hình vuông cạnh 5, ta có: - \( B(5, 0, 0) \) - \( D(0, 5, 0) \) - \( C(5, 5, 0) \) 2. Chiều cao của hình hộp chữ nhật: - Chiều cao của hình hộp chữ nhật là 7, do đó các điểm trên mặt phẳng phía trên có tọa độ \( z = 7 \). - Tọa độ của \( C' \) là \( (5, 5, 7) \). 3. Tính giá trị biểu thức: - Với \( C(5, 5, 0) \), ta có: - \( a = 5 \) - \( b = 5 \) - \( c = 0 \) - Tính \( 2a - b^2 + 3c \): \[ 2a - b^2 + 3c = 2 \times 5 - 5^2 + 3 \times 0 = 10 - 25 + 0 = -15 \] Vậy, giá trị của biểu thức \( 2a - b^2 + 3c \) là \(-15\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ve sửa ống nước

3 giờ trước

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved