trl giúp mình vs

Câu 12: Trong hình 37 dưới đây mình hoạ sơ đồ một ngôi nhà trong hệ trục toạ đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của bích ngọc cutephomaique
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để tính tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{HP}\), ta cần biết tọa độ của hai điểm \(H\) và \(P\). Từ hình vẽ, ta có: - Tọa độ điểm \(H(0; 5; 6)\). - Tọa độ điểm \(P(4; 0; 6)\). Vectơ \(\overrightarrow{HP}\) được tính bằng cách lấy tọa độ điểm \(P\) trừ đi tọa độ điểm \(H\): \[ \overrightarrow{HP} = (x_P - x_H; y_P - y_H; z_P - z_H) \] Thay các giá trị vào, ta có: \[ \overrightarrow{HP} = (4 - 0; 0 - 5; 6 - 6) = (4; -5; 0) \] Vậy tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{HP}\) là \((4; -5; 0)\). Đáp án đúng là \(D.~\overrightarrow{HP}(4; -5; 0)\). Câu 1: Để xác định tính đúng sai của các khẳng định, ta cần phân tích từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định a): Hai vectơ $\overrightarrow{AA'}$ và $\overrightarrow{CC'}$ cùng phương với nhau. - Trong hình lăng trụ đứng, các cạnh bên như $AA'$ và $CC'$ đều song song và bằng nhau. Do đó, hai vectơ $\overrightarrow{AA'}$ và $\overrightarrow{CC'}$ cùng phương với nhau. - Kết luận: Đúng. Khẳng định b): $\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AC'} = 2\overrightarrow{AM}$. - Ta có $M$ là trung điểm của $CC'$, do đó $\overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AC'})$. - Vậy $2\overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AC'}$. - Kết luận: Đúng. Khẳng định c): $\overrightarrow{BM} - \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{NM} = 2\overrightarrow{CN}$. - Ta có $N$ là trung điểm của $AB$, do đó $\overrightarrow{AN} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$. - Xét $\overrightarrow{BM} - \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{NM}$: - $\overrightarrow{BM} = \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CM}$. - $\overrightarrow{BN} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AN}$. - $\overrightarrow{NM} = \overrightarrow{NA} + \overrightarrow{AM}$. - Thay các giá trị vào, ta có: - $\overrightarrow{BM} - \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{NM} = (\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CM}) - (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AN}) - (\overrightarrow{NA} + \overrightarrow{AM})$. - Đơn giản hóa, ta thấy không thể rút gọn thành $2\overrightarrow{CN}$. - Kết luận: Sai. Khẳng định d): $\overrightarrow{MN} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CC'} - \overrightarrow{AC}$. - Ta có $M$ là trung điểm của $CC'$, $N$ là trung điểm của $AB$. - Xét $\overrightarrow{MN}$: - $\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{AN}$. - $\overrightarrow{MA} = -\overrightarrow{AM}$ và $\overrightarrow{AN} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$. - Thay vào, ta có: - $\overrightarrow{MN} = -\frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AC'}) + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB}$. - Đơn giản hóa, ta thấy không thể rút gọn thành $\frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CC'} - \overrightarrow{AC}$. - Kết luận: Sai. Tóm lại: - Khẳng định a) Đúng. - Khẳng định b) Đúng. - Khẳng định c) Sai. - Khẳng định d) Sai. Câu 2: Để xác định mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai, ta sẽ phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết. a) \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}\): - Theo định nghĩa của phép cộng vectơ, ta có: \(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}\). - Mệnh đề này đúng vì nó thể hiện quy tắc hình bình hành trong phép cộng vectơ. b) \(\overrightarrow{BI} = \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD}\): - Ta có: \(\overrightarrow{BI} = \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CI}\). - Vì \(I\) là trung điểm của \(CD\), nên \(\overrightarrow{CI} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CD}\). - Do đó, \(\overrightarrow{BI} = \overrightarrow{BC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{CD}\). - Mệnh đề này sai vì \(\overrightarrow{BI}\) không bằng \(\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BD}\). c) \(\overrightarrow{BI} = \overrightarrow{BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow{CA} - \frac{1}{2}\overrightarrow{DA}\): - Ta có: \(\overrightarrow{BI} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AI}\). - Vì \(I\) là trung điểm của \(CD\), nên \(\overrightarrow{AI} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})\). - Do đó, \(\overrightarrow{BI} = \overrightarrow{BA} + \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})\). - Mệnh đề này sai vì biểu thức không khớp với \(\overrightarrow{BA} - \frac{1}{2}\overrightarrow{CA} - \frac{1}{2}\overrightarrow{DA}\). d) \(\overrightarrow{AI} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BD}\): - Ta có: \(\overrightarrow{AI} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})\) vì \(I\) là trung điểm của \(CD\). - Biểu thức \(\frac{1}{2}\overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BD}\) không tương đương với \(\overrightarrow{AI}\). - Mệnh đề này sai vì biểu thức không đúng với định nghĩa của \(\overrightarrow{AI}\). Kết luận: - Mệnh đề a) đúng. - Các mệnh đề b), c), d) sai. Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ xem xét từng mệnh đề một cách chi tiết. Mệnh đề a) \( A(2;3;0) \). Từ đề bài, ta có \(\overline{OA} = 2\overline{j} + 3\overline{k}\). Điều này có nghĩa là tọa độ của điểm \(A\) là \((0, 2, 3)\). Do đó, mệnh đề \(A(2;3;0)\) là sai. Mệnh đề b) \(\overrightarrow{AB} = (2; -4; -2)\). Tọa độ của điểm \(B\) từ \(\overline{OB} = 2\overline{i} - 2\overline{j} + \overline{k}\) là \((2, -2, 1)\). Do đó, \(\overrightarrow{AB} = \overline{OB} - \overline{OA} = (2, -2, 1) - (0, 2, 3) = (2, -4, -2)\). Mệnh đề này là đúng. Mệnh đề c) Có tất cả 2 giá trị của tham số \(m\) để \(|\overrightarrow{u}| = AB\). Trước tiên, tính độ dài của \(\overrightarrow{AB}\): \[ AB = \sqrt{2^2 + (-4)^2 + (-2)^2} = \sqrt{4 + 16 + 4} = \sqrt{24} = 2\sqrt{6}. \] Tiếp theo, tính độ dài của \(\overrightarrow{u} = (m, m-1, 4)\): \[ |\overrightarrow{u}| = \sqrt{m^2 + (m-1)^2 + 4^2} = \sqrt{m^2 + (m^2 - 2m + 1) + 16} = \sqrt{2m^2 - 2m + 17}. \] Để \(|\overrightarrow{u}| = AB\), ta có phương trình: \[ \sqrt{2m^2 - 2m + 17} = 2\sqrt{6}. \] Bình phương hai vế, ta được: \[ 2m^2 - 2m + 17 = 24. \] Giải phương trình: \[ 2m^2 - 2m + 17 = 24 \implies 2m^2 - 2m - 7 = 0. \] Chia cả hai vế cho 2: \[ m^2 - m - \frac{7}{2} = 0. \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 14}}{2} = \frac{1 \pm \sqrt{15}}{2}. \] Có hai nghiệm phân biệt, do đó mệnh đề này là đúng. Mệnh đề d) Giả sử có điểm \(M(a;b;c)\in(Oxz)\) thỏa mãn \(MA^2 + MB^2\) đạt giá trị nhỏ nhất. Khi đó \(a^2 + b^2 + c^3 = 10\). Điểm \(M\) thuộc mặt phẳng \(Oxz\) nên \(b = 0\). Tọa độ của \(M\) là \((a, 0, c)\). Tính \(MA^2\) và \(MB^2\): \[ MA^2 = (a - 0)^2 + (0 - 2)^2 + (c - 3)^2 = a^2 + 4 + (c - 3)^2, \] \[ MB^2 = (a - 2)^2 + (0 + 2)^2 + (c - 1)^2 = (a - 2)^2 + 4 + (c - 1)^2. \] Tổng \(MA^2 + MB^2\): \[ MA^2 + MB^2 = a^2 + 4 + (c - 3)^2 + (a - 2)^2 + 4 + (c - 1)^2. \] Rút gọn: \[ = a^2 + (a^2 - 4a + 4) + (c^2 - 6c + 9) + (c^2 - 2c + 1) + 8. \] \[ = 2a^2 - 4a + 2c^2 - 8c + 26. \] Để \(MA^2 + MB^2\) đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số này. Tuy nhiên, mệnh đề yêu cầu tính \(a^2 + b^2 + c^3\) mà \(b = 0\), nên ta cần kiểm tra lại điều kiện này. Vì không có thông tin cụ thể về giá trị nhỏ nhất của \(MA^2 + MB^2\) và không có cách nào để liên hệ trực tiếp với \(a^2 + b^2 + c^3 = 10\), mệnh đề này không thể được xác định là đúng hay sai chỉ dựa trên thông tin đã cho. Do đó, mệnh đề này là không xác định. Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Tìm tọa độ điểm \( A' \) là hình chiếu của \( A \) lên trục \( Ox \). Điểm \( A(-1; 2; 0) \) có tọa độ trên trục \( Ox \) là \(-1\). Khi chiếu điểm \( A \) lên trục \( Ox \), chúng ta giữ nguyên hoành độ và đặt tung độ và cao độ bằng 0. Do đó, tọa độ của \( A' \) là: \[ A'(-1; 0; 0) \] b) Tìm độ dài \( BB' \) khi \( B' \) là điểm đối xứng với \( B \) qua trục \( Oy \). Điểm \( B(3; 1; 2) \) có tọa độ đối xứng qua trục \( Oy \) là \( B' \). Khi đối xứng qua trục \( Oy \), tung độ giữ nguyên, còn hoành độ và cao độ đổi dấu. Do đó, tọa độ của \( B' \) là: \[ B'(-3; 1; -2) \] Bây giờ, chúng ta tính độ dài đoạn thẳng \( BB' \) bằng công thức khoảng cách giữa hai điểm trong không gian: \[ BB' = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2 + (z_2 - z_1)^2} \] Với \( B(3; 1; 2) \) và \( B'(-3; 1; -2) \), ta có: \[ BB' = \sqrt{(-3 - 3)^2 + (1 - 1)^2 + (-2 - 2)^2} \] \[ = \sqrt{(-6)^2 + 0^2 + (-4)^2} \] \[ = \sqrt{36 + 0 + 16} \] \[ = \sqrt{52} \] \[ = 2\sqrt{13} \] Vậy độ dài \( BB' \) là \( 2\sqrt{13} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
孤独

09/12/2025

câu 4

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved