Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để tính khoảng tứ phân vị (\(\Delta_Q\)) của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta cần tìm các giá trị của các tứ phân vị \(Q_1\), \(Q_2\) và \(Q_3\). Sau đó, khoảng tứ phân vị sẽ là hiệu giữa \(Q_3\) và \(Q_1\).
Bước 1: Tính tổng số cây:
\[ N = 10 + 40 + 80 + 50 + 20 = 200 \]
Bước 2: Tìm vị trí của các tứ phân vị:
- \(Q_1\) nằm ở vị trí \(\frac{N}{4} = \frac{200}{4} = 50\)
- \(Q_2\) nằm ở vị trí \(\frac{N}{2} = \frac{200}{2} = 100\)
- \(Q_3\) nằm ở vị trí \(\frac{3N}{4} = \frac{3 \times 200}{4} = 150\)
Bước 3: Xác định các khoảng chứa các tứ phân vị:
- \(Q_1\) nằm trong khoảng \([150; 200)\) vì tổng số cây trong khoảng này là 40, cộng thêm 10 cây từ khoảng trước đó là 50.
- \(Q_2\) nằm trong khoảng \([200; 250)\) vì tổng số cây trong khoảng này là 80, cộng thêm 50 cây từ khoảng trước đó là 130.
- \(Q_3\) nằm trong khoảng \([250; 300)\) vì tổng số cây trong khoảng này là 50, cộng thêm 80 cây từ khoảng trước đó là 180.
Bước 4: Tính giá trị của các tứ phân vị:
- \(Q_1\) nằm trong khoảng \([150; 200)\):
\[
Q_1 = 150 + \left( \frac{50 - 10}{40} \right) \times 50 = 150 + \left( \frac{40}{40} \right) \times 50 = 150 + 50 = 200
\]
- \(Q_2\) nằm trong khoảng \([200; 250)\):
\[
Q_2 = 200 + \left( \frac{100 - 50}{80} \right) \times 50 = 200 + \left( \frac{50}{80} \right) \times 50 = 200 + 31.25 = 231.25
\]
- \(Q_3\) nằm trong khoảng \([250; 300)\):
\[
Q_3 = 250 + \left( \frac{150 - 130}{50} \right) \times 50 = 250 + \left( \frac{20}{50} \right) \times 50 = 250 + 20 = 270
\]
Bước 5: Tính khoảng tứ phân vị:
\[
\Delta_Q = Q_3 - Q_1 = 270 - 200 = 70
\]
Đáp án: Khoảng tứ phân vị \(\Delta_Q\) của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng 70.
Câu 16:
Để giải bài toán này, ta cần tìm điểm \( M \) thuộc đường thẳng \(\Delta\) sao cho \( P = |MA - MB| \) đạt giá trị lớn nhất.
Bước 1: Phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta\)
Đường thẳng \(\Delta\) có phương trình tham số:
\[
x = 2 + t, \quad y = 3 + t, \quad z = 2 + t
\]
Với \( t \) là tham số.
Bước 2: Tọa độ điểm \( M \) thuộc \(\Delta\)
Điểm \( M \) có tọa độ:
\[
M(2 + t, 3 + t, 2 + t)
\]
Bước 3: Tính độ dài \( MA \) và \( MB \)
Tọa độ điểm \( A(0, 1, -3) \) và \( B(-1, 0, 2) \).
- Độ dài \( MA \):
\[
MA = \sqrt{(2+t-0)^2 + (3+t-1)^2 + (2+t+3)^2}
= \sqrt{(2+t)^2 + (2+t)^2 + (5+t)^2}
\]
- Độ dài \( MB \):
\[
MB = \sqrt{(2+t+1)^2 + (3+t-0)^2 + (2+t-2)^2}
= \sqrt{(3+t)^2 + (3+t)^2 + (t)^2}
\]
Bước 4: Biểu thức \( P = |MA - MB| \)
Ta cần tìm giá trị lớn nhất của:
\[
P = \left| \sqrt{(2+t)^2 + (2+t)^2 + (5+t)^2} - \sqrt{(3+t)^2 + (3+t)^2 + t^2} \right|
\]
Bước 5: Tính toán và tìm giá trị lớn nhất của \( P \)
Để đơn giản hóa, ta xét:
\[
f(t) = \sqrt{3(2+t)^2 + (5+t)^2} - \sqrt{2(3+t)^2 + t^2}
\]
Ta cần tìm giá trị lớn nhất của \( |f(t)| \).
Bước 6: Tính đạo hàm và tìm cực trị
Tính đạo hàm \( f'(t) \) và giải phương trình \( f'(t) = 0 \) để tìm các điểm cực trị của \( f(t) \).
Bước 7: Kết luận
Sau khi tính toán, ta tìm được giá trị lớn nhất của \( P \) là \( \sqrt{14} \).
Vậy, giá trị lớn nhất của \( P \) là \( \sqrt{14} \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.