Giải dùm em với ạ

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hiếu Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu: --- **Câu 1:** Dữ liệu: - Nhiệt độ ban đầu: \( T_1 = 3,0^\circ C = 276\,K \) - Thể tích khí mỗi lốp: \( V = 1,50\,m^3 \) (không đổi) - Áp suất ban đầu: \( P_1 = 3,42 \times 10^5\,Pa \) - Nhiệt độ sau tăng lên 2 lần: \( T_2 = 2 \times T_1 = 552\,K \) - Khí lí tưởng, không thoát ra ngoài a) **Phát biểu:** Khi nhiệt độ tăng lên 2 lần thì căn bậc hai trung bình của các bình phương tốc độ các phân tử khí tăng lên 4 lần. Giải thích: Căn bậc hai trung bình của vận tốc phân tử \(\sqrt{\overline{v^2}} \propto \sqrt{T}\). Nếu nhiệt độ tăng 2 lần, \(\sqrt{\overline{v^2}}\) tăng \(\sqrt{2} \approx 1,41\) lần, không phải 4 lần. => Phát biểu **Sai**. b) **Động năng trung bình của một phân tử khí** là \(57,132 \times 10^{-21} J\). Công thức: \[ E_{đ} = \frac{3}{2} k T \] với \(k = 1,38 \times 10^{-23} J/K\), \(T=276\,K\): \[ E_{đ} = \frac{3}{2} \times 1,38 \times 10^{-23} \times 276 = 5,7 \times 10^{-21} J \] Giá trị cho trong đề lớn hơn 10 lần => Sai. => Phát biểu **Sai**. c) **Phân tử khí chuyển động liên tục và va chạm với thành lốp gây ra áp suất.** Đây là định nghĩa đúng về áp suất khí. => Phát biểu **Đúng**. d) **Số phân tử khí trong mỗi lốp xe là \(1,35 \times 10^{26}\)**. Tính số mol khí trong lốp: Áp dụng định luật khí lí tưởng: \[ P V = n R T \Rightarrow n = \frac{P V}{R T} \] Với: - \(P = 3,42 \times 10^5 Pa\) - \(V = 1,5 m^3\) - \(R = 8,31 J/(mol \cdot K)\) - \(T = 276 K\) \[ n = \frac{3,42 \times 10^5 \times 1,5}{8,31 \times 276} \approx \frac{513000}{2292} \approx 224\, mol \] Số phân tử: \[ N = n N_A = 224 \times 6,02 \times 10^{23} \approx 1,35 \times 10^{26} \] => Phát biểu **Đúng**. --- **Câu 2:** Dữ liệu: - \(V_1 = 5\,lít = 5 \times 10^{-3} m^3\), \(P_1 = 2 atm\), \(T_1 = 300 K\) - \(V_2 = 8 lít = 8 \times 10^{-3} m^3\) a) Quá trình từ (2) sang (3) là đẳng nhiệt? Chưa đủ dữ liệu đồ thị nhưng thường quá trình đẳng nhiệt là đường cong hyperbol. Nếu đồ thị cho biết thì đúng, nếu không thì sai. b) Giá trị nhiệt độ \(T_2 = 207 K\)? Tính theo định luật khí lí tưởng (nếu quá trình (1) đến (2) được biết): \[ \frac{P_1 V_1}{T_1} = \frac{P_2 V_2}{T_2} \] Không đủ dữ liệu, giả sử đúng thì \(T_2 = 207 K\) là đúng hay sai phải kiểm tra dữ liệu. c) Quá trình từ (1) đến (2) là đẳng tích? Nếu \(V\) không đổi, đúng. Nếu \(V\) thay đổi thì sai. d) Áp suất ở trạng thái (3) là 3,2 atm? Cần dữ liệu, nếu tính theo định luật khí lí tưởng thì kiểm tra. Vì không đủ dữ liệu đồ thị cụ thể, ta chỉ đánh giá theo kiến thức chung. --- **Câu 3:** Dữ liệu: - \(V = 0,2 m^3\), \(T_1 = 27^\circ C = 300 K\), \(P_1 = 10^5 Pa\) a) Đun nóng từ 27°C lên 54°C, giữ thể tích không đổi. Áp suất có tăng gấp 2 lần? Áp suất tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối nếu thể tích không đổi: \[ \frac{P_2}{P_1} = \frac{T_2}{T_1} = \frac{327}{300} = 1,09 \] Không phải tăng 2 lần. => Phát biểu sai. b) Vì khối lượng khí xác định nên tích \(P \cdot V\) tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối. Đúng với khí lí tưởng: \(P V = n R T\). => Phát biểu đúng. c) Nén khí để thể tích giảm còn 0,1 m³, nhiệt độ tăng lên 57°C = 330 K, áp suất lúc này là \(2,2 \times 10^5 Pa\)? Tính: \[ P_2 = \frac{n R T_2}{V_2} = P_1 \frac{T_2}{T_1} \frac{V_1}{V_2} = 10^5 \times \frac{330}{300} \times \frac{0,2}{0,1} = 10^5 \times 1,1 \times 2 = 2,2 \times 10^5 Pa \] => Phát biểu đúng. d) Thùng bị hở, mất 2 mol khí, không đổi nhiệt độ, áp suất còn 75,07 kPa? Nếu giảm số mol từ \(n\) xuống \(n-2\), áp suất giảm tỉ lệ: \[ P_2 = P_1 \times \frac{n-2}{n} \] Tính số mol ban đầu: \[ n = \frac{P V}{R T} = \frac{10^5 \times 0,2}{8,31 \times 300} \approx 8 mol \] Giảm 2 mol còn 6 mol: \[ P_2 = 10^5 \times \frac{6}{8} = 7,5 \times 10^4 Pa = 75 kPa \] Gần bằng 75,07 kPa. => Phát biểu đúng. --- **Câu 4:** Cung cấp nhiệt lượng \(Q\) cho một khối khí trong xi lanh nằm ngang. Khí nở ra. Khi khí nở ra, thể tích tăng => Khí thực hiện công \(A > 0\). Nhiệt lượng cung cấp một phần để tăng nội năng, phần còn lại để sinh công. --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 1: a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng - Câu 2: (Không đủ dữ liệu để đánh giá chính xác, dựa trên lý thuyết) a) Có thể đúng hoặc sai tùy đồ thị b) Cần tính toán cụ thể c) Tùy theo đồ thị d) Cần tính toán - Câu 3: a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Đúng - Câu 4: Khí nở ra => thể tích tăng khi nhận nhiệt. --- Nếu bạn cần giải chi tiết câu 2 với đồ thị cụ thể, vui lòng cung cấp thêm dữ liệu.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved