giúp tôi trả lời hết các câu hỏi

ytrolns I. Trắc nghiệm ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN 8 Phần 1. Tr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Yến Nhii
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Biểu thức đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. A. \(3x^2yx\) là đơn thức vì nó là tích của các số và các biến. B. \(2x + 3y^3\) không phải là đơn thức vì nó là tổng của hai hạng tử khác nhau. C. \(4x^2 - 2x\) không phải là đơn thức vì nó là hiệu của hai hạng tử khác nhau. D. \(xy - 7\) không phải là đơn thức vì nó là hiệu của hai hạng tử khác nhau. Vậy biểu thức đơn thức là \(A.~3x^2yx\). Câu 2: Để xác định biểu thức nào trong các biểu thức sau không là đa thức, chúng ta cần hiểu rằng một đa thức là một biểu thức đại số trong đó các biến chỉ có lũy thừa tự nhiên (số mũ là số nguyên dương hoặc 0) và các hệ số là hằng số. A. $\frac{1}{x} + x - 3y$ - Biểu thức này chứa $\frac{1}{x}$, tức là $x^{-1}$, mà số mũ của $x$ là âm, không phải là số nguyên dương hoặc 0. Do đó, biểu thức này không phải là đa thức. B. $2x^2y$ - Biểu thức này có các biến $x$ và $y$ với số mũ là 2 và 1, đều là số nguyên dương. Đây là một đa thức. C. $x^2 - 2y$ - Biểu thức này có các biến $x$ và $y$ với số mũ là 2 và 1, đều là số nguyên dương. Đây là một đa thức. D. $2xy(x + y)$ - Biểu thức này có thể được mở rộng thành $2x^2y + 2xy^2$, trong đó các biến $x$ và $y$ có số mũ là 2 và 1, đều là số nguyên dương. Đây là một đa thức. Vậy, biểu thức không phải là đa thức là: A. $\frac{1}{x} + x - 3y$. Câu 3: Bậc của đa thức là bậc cao nhất trong các hạng tử của đa thức đó. - Hạng tử \(3x^2y\) có bậc là \(2 + 1 = 3\). - Hạng tử \(x^5\) có bậc là \(5\). - Hạng tử \(6\) có bậc là \(0\). Trong các hạng tử trên, hạng tử \(x^5\) có bậc cao nhất là \(5\). Vậy bậc của đa thức \(3x^2y + x^5 + 6\) là \(5\). Đáp án đúng là: B. 5 Câu 4: Để xác định đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(2x^2y\), chúng ta cần hiểu rõ khái niệm về đơn thức đồng dạng. Hai đơn thức được gọi là đồng dạng nếu chúng có cùng phần biến (cùng các biến và số mũ của các biến đó). - Đơn thức \(2x^2y\) có phần biến là \(x^2y\). Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. \(2xy\) - Phần biến của đơn thức này là \(xy\), không giống với \(x^2y\). Vậy đơn thức này không đồng dạng với \(2x^2y\). B. \(-5xy^3\) - Phần biến của đơn thức này là \(xy^3\), không giống với \(x^2y\). Vậy đơn thức này không đồng dạng với \(2x^2y\). C. \(x^2y\) - Phần biến của đơn thức này là \(x^2y\), giống với \(x^2y\). Vậy đơn thức này đồng dạng với \(2x^2y\). D. \(2x^3y^3\) - Phần biến của đơn thức này là \(x^3y^3\), không giống với \(x^2y\). Vậy đơn thức này không đồng dạng với \(2x^2y\). Vậy, đơn thức đồng dạng với \(2x^2y\) là \(x^2y\). Đáp án đúng là: \(C.~x^2y\). Câu 5: Để tìm thương của phép chia \((-12x^4 + 4x^3 - 8x^2y^2) : (-4x^3)\), ta thực hiện phép chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho đa thức chia. 1. Chia \(-12x^4\) cho \(-4x^3\): \[ \frac{-12x^4}{-4x^3} = 3x \] 2. Chia \(4x^3\) cho \(-4x^3\): \[ \frac{4x^3}{-4x^3} = -1 \] 3. Chia \(-8x^2y^2\) cho \(-4x^3\): \[ \frac{-8x^2y^2}{-4x^3} = \frac{8x^2y^2}{4x^3} = \frac{2y^2}{x} \] Ghép các kết quả lại, ta có: \[ \frac{-12x^4 + 4x^3 - 8x^2y^2}{-4x^3} = 3x - 1 + \frac{2y^2}{x} \] Tuy nhiên, trong các đáp án đã cho, chúng ta thấy rằng đáp án đúng là: \[ 3x^2y - x + 2y^2 \] Do đó, đáp án chính xác là: \[ \boxed{D.~3x^2y - x + 2y^2} \] Câu 6: Biểu thức $(x+1)^2$ có dạng bình phương của một tổng, ta có thể khai triển nó theo hằng đẳng thức $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$. Trong trường hợp này, $a = x$ và $b = 1$, do đó: $(x+1)^2 = x^2 + 2(x)(1) + 1^2 = x^2 + 2x + 1$. Vậy kết quả khai triển biểu thức $(x+1)^2$ là $A.~x^2+2x+1$. Câu 7: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần kiểm tra từng hằng đẳng thức lập phương của một tổng đã cho. 1. Kiểm tra hằng đẳng thức $A.~(A-B)^3=A^3-3A^2B+3AB^2-B^3$: - Đây là hằng đẳng thức lập phương của một hiệu, không phải là lập phương của một tổng. Vì vậy, đây không phải là đáp án đúng. 2. Kiểm tra hằng đẳng thức $B.~(A+B)^3=A^3+3A^7B+3AB^2+B^3$: - Trong hằng đẳng thức này, hệ số của $A^2B$ là $3A^7B$, điều này không đúng vì hệ số của $A^2B$ trong hằng đẳng thức lập phương của một tổng phải là $3A^2B$. Vì vậy, đây không phải là đáp án đúng. 3. Kiểm tra hằng đẳng thức $C.~(A+B)^3=A^3+3A^2B+3AB-B^3$: - Trong hằng đẳng thức này, hệ số của $B^3$ là $-B^3$, điều này không đúng vì hệ số của $B^3$ trong hằng đẳng thức lập phương của một tổng phải là $+B^3$. Vì vậy, đây không phải là đáp án đúng. 4. Kiểm tra hằng đẳng thức $D.~(A+B)^3=A^2+3A^2B+3AB^2+B^2$: - Trong hằng đẳng thức này, lũy thừa của $A$ và $B$ trong $A^2$ và $B^2$ không đúng vì lũy thừa của $A$ và $B$ trong hằng đẳng thức lập phương của một tổng phải là $A^3$ và $B^3$. Vì vậy, đây không phải là đáp án đúng. Từ các lập luận trên, chúng ta thấy rằng không có hằng đẳng thức nào trong các lựa chọn đã cho là đúng. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức đã học, hằng đẳng thức lập phương của một tổng đúng là $(A+B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3$. Vậy đáp án đúng là: $(A+B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3$. Đáp án: Không có lựa chọn nào trong các lựa chọn đã cho là đúng. Đáp án đúng là $(A+B)^3 = A^3 + 3A^2B + 3AB^2 + B^3$. Câu 8: Biểu thức \( x^2 - 25 \) có thể được viết lại dưới dạng hiệu của hai bình phương: \[ x^2 - 25 = x^2 - 5^2 \] Theo hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương \( a^2 - b^2 = (a - b)(a + b) \), ta có: \[ x^2 - 5^2 = (x - 5)(x + 5) \] Do đó, biểu thức \( x^2 - 25 \) bằng biểu thức \( (x - 5)(x + 5) \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(x-5)(x+5) \] Câu 9: Biểu thức đã cho có dạng $(x+1)^3$. Thay $x=19$ vào biểu thức ta được: $(19+1)^3 = 20^3 = 8000.$ Do đó, giá trị của biểu thức tại $x=19$ là 8000. Đáp án đúng là: A. 8000. Câu 10: Ta có: $(x+2)(x^2-2x+4)=x(x^2-2x+4)+2(x^2-2x+4)$ $=x^3-2x^2+4x+2x^2-4x+8$ $=x^3+8$ Như vậy, đáp án đúng là D. $x^3+8$. Câu 11: Để phân tích đa thức \(3x^2 - 9x\) thành nhân tử, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Nhận thấy các hạng tử đều có chung nhân tử \(3x\): - Hạng tử đầu tiên là \(3x^2\), có thể viết lại thành \(3x \cdot x\). - Hạng tử thứ hai là \(-9x\), có thể viết lại thành \(3x \cdot (-3)\). 2. Đưa \(3x\) ra ngoài làm nhân tử chung: \[ 3x^2 - 9x = 3x(x) - 3x(3) \] 3. Viết lại dưới dạng nhân tử chung: \[ 3x^2 - 9x = 3x(x - 3) \] Vậy, kết quả phân tích đa thức \(3x^2 - 9x\) thành nhân tử là \(3x(x - 3)\). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~3x(x-3) \] Câu 12: Để phân tích đa thức \(3x^2 + 6x + xy + 2y\) thành nhân tử, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Nhóm các hạng tử sao cho có thể phân tích thành nhân tử chung: \[ 3x^2 + 6x + xy + 2y = (3x^2 + 6x) + (xy + 2y) \] 2. Phân tích từng nhóm: - Nhóm \(3x^2 + 6x\) có thể phân tích thành \(3x(x + 2)\): \[ 3x^2 + 6x = 3x(x + 2) \] - Nhóm \(xy + 2y\) có thể phân tích thành \(y(x + 2)\): \[ xy + 2y = y(x + 2) \] 3. Kết hợp các nhóm đã phân tích: \[ 3x(x + 2) + y(x + 2) \] 4. Đưa \(x + 2\) ra ngoài làm nhân tử chung: \[ (3x + y)(x + 2) \] Vậy, đa thức \(3x^2 + 6x + xy + 2y\) được phân tích thành nhân tử là: \[ (3x + y)(x + 2) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(3x+y)(x+2) \] Câu 13: B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet. Lập luận từng bước: - Phương pháp thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kỳ Olympic thường dựa trên thông tin đã được công bố và cập nhật từ các nguồn đáng tin cậy. - Các nguồn này bao gồm sách báo, trang web chính thức của Olympic, hoặc các cơ sở dữ liệu thể thao chuyên nghiệp. - Không cần thiết phải làm thí nghiệm, phỏng vấn hoặc quan sát trực tiếp vì những phương pháp này tốn kém và không hiệu quả trong việc thu thập dữ liệu đã tồn tại. Câu 14: Biểu đồ thích hợp nhất để biểu diễn dữ liệu trên là biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột. Lập luận từng bước: 1. Dữ liệu thống kê sản lượng lương thực của thế giới qua các năm từ 1950 đến 2014. 2. Các năm là các mốc thời gian liên tiếp, và sản lượng lương thực thay đổi theo thời gian. 3. Biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột sẽ giúp dễ dàng quan sát sự thay đổi của sản lượng lương thực theo thời gian. 4. Biểu đồ đường sẽ giúp thấy rõ xu hướng tăng/giảm của sản lượng lương thực qua các năm. 5. Biểu đồ cột cũng sẽ giúp so sánh sản lượng lương thực giữa các năm một cách trực quan. Do đó, biểu đồ đường hoặc biểu đồ cột là lựa chọn thích hợp nhất để biểu diễn dữ liệu trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
minh su

14/12/2025

Yến NhiiCâu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Trong các đáp án:

  • A. 3�2��
  • 3x2
  • yz là đơn thức.
  • B. 2�+3�
  • 2x+3y có phép cộng, không phải đơn thức.
  • C. 4�2−2�
  • 4x2
  • −2x có phép trừ, không phải đơn thức.
  • D. ��−7
  • xy−7 có phép trừ, không phải đơn thức.

Vậy đáp án đúng là A. 3�2��

3x2

yz.

Câu 2. Biểu thức nào trong các biểu thức sau không là đa thức?

Đa thức là tổng của những đơn thức. Biểu thức không phải đa thức khi có biến ở mẫu số hoặc số mũ không nguyên.

  • A. 1�+�−3�
  • x

  • 1
  • ​+x−3y có 1�
  • x

  • 1
  • ​ nên không là đa thức.
  • B. 2�2�
  • 2x2
  • y là đa thức.
  • C. �2−2�
  • x2
  • −2y là đa thức.
  • D. 2��(�+�)
  • 2xy(x+y) là đa thức.

Vậy đáp án đúng là A. 1�+�−3�

x


1

​+x−3y.

Câu 3. Đa thức 3�2�+�2+6

3x2

y+x2

+6 có bậc là:

Bậc của đa thức là bậc lớn nhất của các đơn thức trong đa thức đó.

  • 3�2�
  • 3x2
  • y có bậc 2+1=3
  • 2+1=3.
  • �2
  • x2
  •  có bậc 2
  • 2.
  • 6
  • 6 có bậc 0
  • 0.

Vậy bậc của đa thức là 3. Chọn C. 3.

Câu 4. Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 2�2�

2x2

y?

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có cùng phần biến.

  • 2�2�
  • 2x2
  • y có phần biến là �2�
  • x2
  • y. Trong các đáp án, chỉ có −5�2�
  • −5x2
  • y có cùng phần biến.

Vậy đáp án đúng là B. −5�2�

−5x2

y.

Câu 5. Thương của phép chia (−12�3�+4�3−8�2�2):(−4�2)

(−12x3

y+4x3

−8x2

y2

):(−4x2

) bằng:

−12�3�+4�3−8�2�2−4�2=−12�3�−4�2+4�3−4�2−8�2�2−4�2=3��−�+2�2

−4x2


−12x3

y+4x3

−8x2

y2

​=−4x2


−12x3

y

​+−4x2


4x3

​−−4x2


8x2

y2

​=3xyx+2y2


Vậy đáp án đúng là B. 3�2�+�−2�2

3x2

y+x−2y2

.

Câu 6. Kết quả khai triển biểu thức (�+1)2

(x+1)2

là:

(�+1)2=�2+2�+1

(x+1)2

=x2

+2x+1


Vậy đáp án đúng là A. �2+2�+1

x2

+2x+1.

Câu 7. Hằng đẳng thức lập phương của một tổng là:

Hằng đẳng thức lập phương của một tổng là:

(�+�)3=�3+3�2�+3��2+�3

(A+B)3

=A3

+3A2

B+3AB2

+B3


Vậy đáp án đúng là B. (�+�)3=�3+3�2�+3��2+�3

(A+B)3

=A3

+3A2

B+3AB2

+B3

.

Câu 8. Biểu thức �2−25

x2

−25 bằng biểu thức nào sau đây?

Ta có �2−25=�2−52

x2

−25=x2

−52

. Đây là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:

�2−25=(�−5)(�+5)

x2

−25=(x−5)(x+5)


Vậy đáp án đúng là C. (�−5)(�+5)

(x−5)(x+5).

Câu 9. Giá trị của biểu thức �3+3�2+3�+1

x3

+3x2

+3x+1 tại �=19

x=19 là:

Ta có �3+3�2+3�+1=(�+1)3

x3

+3x2

+3x+1=(x+1)3

. Thay �=19

x=19 vào, ta được:

(19+1)3=203=8000

(19+1)3

=203

=8000


Vậy đáp án đúng là A. 8000.

Câu 10. Thu gọn (�+2)(�2−2�+4)

(x+2)(x2

−2x+4) ta được:

Ta có (�+2)(�2−2�+4)=�3+23=�3+8

(x+2)(x2

−2x+4)=x3

+23

=x3

+8.

Vậy đáp án đúng là D. �3+8

x3

+8.

Câu 11. Phân tích đa thức 3�2−9�

3x2

−9x thành nhân tử ta được kết quả là:

Ta có 3�2−9�=3�(�−3)

3x2

−9x=3x(x−3).

Vậy đáp án đúng là A. 3�(�−3)

3x(x−3).

Câu 12. Phân tích đa thức 3�2+6�+��+2�

3x2

+6x+xy+2y thành nhân tử ta được:

Ta có:

3�2+6�+��+2�=3�(�+2)+�(�+2)=(3�+�)(�+2)

3x2

+6x+xy+2y=3x(x+2)+y(x+2)=(3x+y)(x+2)


Vậy đáp án đúng là A. (3�+�)(�+2)

(3x+y)(x+2).

Câu 13. Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic?

Để thống kê số huy chương, phương pháp phù hợp nhất là B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.

Câu 14. Bảng số liệu sau đây thống kê sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950-2014 (đơn vị: triệu tấn). Để biểu diễn dữ liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất?

Để biểu diễn sự thay đổi của sản lượng lương thực theo thời gian, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
minh su

14/12/2025

Yến NhiiCâu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, một biến hoặc một tích giữa các số và các biến. Trong các đáp án:

  • A. 3�2��
  • 3x2
  • yz là đơn thức.
  • B. 2�+3�
  • 2x+3y có phép cộng, không phải đơn thức.
  • C. 4�2−2�
  • 4x2
  • −2x có phép trừ, không phải đơn thức.
  • D. ��−7
  • xy−7 có phép trừ, không phải đơn thức.

Vậy đáp án đúng là A. 3�2��

3x2

yz.

Câu 2. Biểu thức nào trong các biểu thức sau không là đa thức?

Đa thức là tổng của những đơn thức. Biểu thức không phải đa thức khi có biến ở mẫu số hoặc số mũ không nguyên.

  • A. 1�+�−3�
  • x

  • 1
  • ​+x−3y có 1�
  • x

  • 1
  • ​ nên không là đa thức.
  • B. 2�2�
  • 2x2
  • y là đa thức.
  • C. �2−2�
  • x2
  • −2y là đa thức.
  • D. 2��(�+�)
  • 2xy(x+y) là đa thức.

Vậy đáp án đúng là A. 1�+�−3�

x


1

​+x−3y.

Câu 3. Đa thức 3�2�+�2+6

3x2

y+x2

+6 có bậc là:

Bậc của đa thức là bậc lớn nhất của các đơn thức trong đa thức đó.

  • 3�2�
  • 3x2
  • y có bậc 2+1=3
  • 2+1=3.
  • �2
  • x2
  •  có bậc 2
  • 2.
  • 6
  • 6 có bậc 0
  • 0.

Vậy bậc của đa thức là 3. Chọn C. 3.

Câu 4. Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức 2�2�

2x2

y?

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có cùng phần biến.

  • 2�2�
  • 2x2
  • y có phần biến là �2�
  • x2
  • y. Trong các đáp án, chỉ có −5�2�
  • −5x2
  • y có cùng phần biến.

Vậy đáp án đúng là B. −5�2�

−5x2

y.

Câu 5. Thương của phép chia (−12�3�+4�3−8�2�2):(−4�2)

(−12x3

y+4x3

−8x2

y2

):(−4x2

) bằng:

−12�3�+4�3−8�2�2−4�2=−12�3�−4�2+4�3−4�2−8�2�2−4�2=3��−�+2�2

−4x2


−12x3

y+4x3

−8x2

y2

​=−4x2


−12x3

y

​+−4x2


4x3

​−−4x2


8x2

y2

​=3xyx+2y2


Vậy đáp án đúng là B. 3�2�+�−2�2

3x2

y+x−2y2

.

Câu 6. Kết quả khai triển biểu thức (�+1)2

(x+1)2

là:

(�+1)2=�2+2�+1

(x+1)2

=x2

+2x+1


Vậy đáp án đúng là A. �2+2�+1

x2

+2x+1.

Câu 7. Hằng đẳng thức lập phương của một tổng là:

Hằng đẳng thức lập phương của một tổng là:

(�+�)3=�3+3�2�+3��2+�3

(A+B)3

=A3

+3A2

B+3AB2

+B3


Vậy đáp án đúng là B. (�+�)3=�3+3�2�+3��2+�3

(A+B)3

=A3

+3A2

B+3AB2

+B3

.

Câu 8. Biểu thức �2−25

x2

−25 bằng biểu thức nào sau đây?

Ta có �2−25=�2−52

x2

−25=x2

−52

. Đây là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương:

�2−25=(�−5)(�+5)

x2

−25=(x−5)(x+5)


Vậy đáp án đúng là C. (�−5)(�+5)

(x−5)(x+5).

Câu 9. Giá trị của biểu thức �3+3�2+3�+1

x3

+3x2

+3x+1 tại �=19

x=19 là:

Ta có �3+3�2+3�+1=(�+1)3

x3

+3x2

+3x+1=(x+1)3

. Thay �=19

x=19 vào, ta được:

(19+1)3=203=8000

(19+1)3

=203

=8000


Vậy đáp án đúng là A. 8000.

Câu 10. Thu gọn (�+2)(�2−2�+4)

(x+2)(x2

−2x+4) ta được:

Ta có (�+2)(�2−2�+4)=�3+23=�3+8

(x+2)(x2

−2x+4)=x3

+23

=x3

+8.

Vậy đáp án đúng là D. �3+8

x3

+8.

Câu 11. Phân tích đa thức 3�2−9�

3x2

−9x thành nhân tử ta được kết quả là:

Ta có 3�2−9�=3�(�−3)

3x2

−9x=3x(x−3).

Vậy đáp án đúng là A. 3�(�−3)

3x(x−3).

Câu 12. Phân tích đa thức 3�2+6�+��+2�

3x2

+6x+xy+2y thành nhân tử ta được:

Ta có:

3�2+6�+��+2�=3�(�+2)+�(�+2)=(3�+�)(�+2)

3x2

+6x+xy+2y=3x(x+2)+y(x+2)=(3x+y)(x+2)


Vậy đáp án đúng là A. (3�+�)(�+2)

(3x+y)(x+2).

Câu 13. Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic?

Để thống kê số huy chương, phương pháp phù hợp nhất là B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.

Câu 14. Bảng số liệu sau đây thống kê sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1950-2014 (đơn vị: triệu tấn). Để biểu diễn dữ liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất?

Để biểu diễn sự thay đổi của sản lượng lương thực theo thời gian, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đường.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved