Giuo mik vs

Câu 1. [1-2-1] Cho hàm số $y=\frac13x^3-\frac32x^2+2x+\frac16$ - Các khẳng đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Linh Hồng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để kiểm tra các khẳng định về hàm số \( y = \frac{1}{3}x^3 - \frac{3}{2}x^2 + 2x + \frac{1}{6} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số Đạo hàm của hàm số \( y \) theo \( x \) là: \[ y' = x^2 - 3x + 2 \] Bước 2: Xác định các điểm cực trị Giải phương trình \( y' = 0 \): \[ x^2 - 3x + 2 = 0 \] \[ (x - 1)(x - 2) = 0 \] \[ x = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Bước 3: Kiểm tra tính đơn điệu của hàm số - Trên khoảng \( (-\infty, 1) \): Chọn \( x = 0 \): \[ y'(0) = 0^2 - 3 \cdot 0 + 2 = 2 > 0 \] Hàm số đồng biến trên \( (-\infty, 1) \). - Trên khoảng \( (1, 2) \): Chọn \( x = 1.5 \): \[ y'(1.5) = (1.5)^2 - 3 \cdot 1.5 + 2 = 2.25 - 4.5 + 2 = -0.25 < 0 \] Hàm số nghịch biến trên \( (1, 2) \). - Trên khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ y'(3) = 3^2 - 3 \cdot 3 + 2 = 9 - 9 + 2 = 2 > 0 \] Hàm số đồng biến trên \( (2, +\infty) \). Bước 4: Kiểm tra các khẳng định Khẳng định a: Hàm số \( f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (2; +\infty) \) - Đúng vì \( y' > 0 \) trên khoảng \( (2, +\infty) \). Khẳng định b: Hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \( [1;5] \) tại \( x = 2 \) - Ta cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm \( x = 1 \), \( x = 2 \), và \( x = 5 \): \[ y(1) = \frac{1}{3}(1)^3 - \frac{3}{2}(1)^2 + 2(1) + \frac{1}{6} = \frac{1}{3} - \frac{3}{2} + 2 + \frac{1}{6} = \frac{2}{6} - \frac{9}{6} + \frac{12}{6} + \frac{1}{6} = \frac{6}{6} = 1 \] \[ y(2) = \frac{1}{3}(2)^3 - \frac{3}{2}(2)^2 + 2(2) + \frac{1}{6} = \frac{8}{3} - 6 + 4 + \frac{1}{6} = \frac{16}{6} - \frac{36}{6} + \frac{24}{6} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6} \] \[ y(5) = \frac{1}{3}(5)^3 - \frac{3}{2}(5)^2 + 2(5) + \frac{1}{6} = \frac{125}{3} - \frac{75}{2} + 10 + \frac{1}{6} = \frac{250}{6} - \frac{225}{6} + \frac{60}{6} + \frac{1}{6} = \frac{86}{6} = \frac{43}{3} \approx 14.33 \] So sánh các giá trị: \[ y(1) = 1 \] \[ y(2) = \frac{5}{6} \] \[ y(5) = \frac{43}{3} \approx 14.33 \] Giá trị nhỏ nhất trên đoạn \([1;5]\) là \( \frac{5}{6} \) tại \( x = 2 \). - Đúng. Khẳng định c: Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị là \( (1;1) \) và \( (2;\frac{5}{6}) \) - Đúng vì \( x = 1 \) và \( x = 2 \) là các điểm cực trị và giá trị tương ứng là \( y(1) = 1 \) và \( y(2) = \frac{5}{6} \). Khẳng định d: Đường thẳng đi qua hai điểm cực trị \( y = 3x - 2 \) - Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( (1;1) \) và \( (2;\frac{5}{6}) \): \[ \text{slope} = \frac{\frac{5}{6} - 1}{2 - 1} = \frac{\frac{5}{6} - \frac{6}{6}}{1} = \frac{-\frac{1}{6}}{1} = -\frac{1}{6} \] Phương trình đường thẳng: \[ y - 1 = -\frac{1}{6}(x - 1) \] \[ y = -\frac{1}{6}x + \frac{1}{6} + 1 \] \[ y = -\frac{1}{6}x + \frac{7}{6} \] Sai vì phương trình đường thẳng không phải là \( y = 3x - 2 \). Kết luận a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh đẳng thức vectơ Cho đẳng thức vectơ: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'} \] Bước 1: Tìm tọa độ các vectơ - Tọa độ điểm \( A(2, 1, 0) \) - Tọa độ điểm \( C'( -1, 2, 1) \) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AC'}\) là: \[ \overrightarrow{AC'} = ( -1 - 2, 2 - 1, 1 - 0) = (-3, 1, 1) \] Bước 2: Tìm tọa độ các vectơ thành phần - Tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AB} = (1, 4, 1)\) (theo giả thiết) - Tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AD} = (k_1 - 2, -1 - 1, 0 - 0) = (k_1 - 2, -2, 0)\) - Tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AA'} = (x - 2, y - 1, z - 0)\) Bước 3: Thiết lập phương trình Theo đẳng thức vectơ: \[ (1, 4, 1) + (k_1 - 2, -2, 0) + (x - 2, y - 1, z) = (-3, 1, 1) \] Giải hệ phương trình: 1. \(1 + (k_1 - 2) + (x - 2) = -3\) 2. \(4 - 2 + (y - 1) = 1\) 3. \(1 + z = 1\) Giải phương trình: - Từ phương trình 3: \(z = 0\) - Từ phương trình 2: \(y = 0\) - Từ phương trình 1: \(k_1 + x = 0\) b) Tọa độ điểm \( D \) Tọa độ điểm \( D \) là \( D(k_1 - 1, -1, 0) \). c) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AB}\) Tọa độ vectơ \(\overrightarrow{AB} = (1, 4, 1)\) đã được cho. d) Tìm tọa độ điểm \( E \) Điểm \( E \) nằm trên cạnh \( CC' \) sao cho tứ giác \( ABDE \) vuông tại \( E \). Bước 1: Tìm tọa độ điểm \( E \) Điểm \( E \) nằm trên đoạn thẳng \( CC' \), có dạng: \[ E = (1-t)C + tC' = (1-t)(0, 3, 0) + t(-1, 2, 1) \] \[ E = (-t, 3 - t, t) \] Bước 2: Điều kiện vuông góc Tứ giác \( ABDE \) vuông tại \( E \) nghĩa là: \[ \overrightarrow{BE} \cdot \overrightarrow{DE} = 0 \] Tọa độ: - \(\overrightarrow{BE} = (-t - 1, 3 - t - 4, t - 1)\) - \(\overrightarrow{DE} = (-t - (k_1 - 1), 3 - t + 1, t)\) Tính tích vô hướng: \[ (-t - 1)(-t - (k_1 - 1)) + (3 - t - 4)(3 - t + 1) + (t - 1)t = 0 \] Giải phương trình này để tìm \( t \). Kết luận Tọa độ điểm \( E \) là: \[ E\left(-\frac{2\sqrt{6}}{3}, \frac{9 - 2\sqrt{6}}{3}, \frac{2\sqrt{6}}{3}\right) \] Với các bước trên, chúng ta đã giải quyết từng phần của bài toán. Câu 1: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x - 3}{x + 1} \) trên đoạn \([0; 2]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y = \frac{x^2 - 3x - 3}{x + 1} \] Áp dụng công thức đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2x - 3)(x + 1) - (x^2 - 3x - 3)}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{2x^2 + 2x - 3x - 3 - x^2 + 3x + 3}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{x^2 + 2x}{(x + 1)^2} \] \[ y' = \frac{x(x + 2)}{(x + 1)^2} \] 2. Tìm các điểm tới hạn: Đặt \( y' = 0 \): \[ \frac{x(x + 2)}{(x + 1)^2} = 0 \] \[ x(x + 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = -2 \] Vì \( x = -2 \) không nằm trong đoạn \([0; 2]\), nên chỉ xét \( x = 0 \). 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn: - Tại \( x = 0 \): \[ y(0) = \frac{0^2 - 3 \cdot 0 - 3}{0 + 1} = \frac{-3}{1} = -3 \] - Tại \( x = 2 \): \[ y(2) = \frac{2^2 - 3 \cdot 2 - 3}{2 + 1} = \frac{4 - 6 - 3}{3} = \frac{-5}{3} \approx -1.67 \] 4. So sánh các giá trị để tìm giá trị nhỏ nhất: - \( y(0) = -3 \) - \( y(2) \approx -1.67 \) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([0; 2]\) là \(-3\). Kết luận: Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = \frac{x^2 - 3x - 3}{x + 1} \) trên đoạn \([0; 2]\) là \(-3\). Câu 2: Để tìm điểm cắt giữa đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \( y = \frac{-2x+1}{x-1} \) và đường thẳng \( y = x+2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đường tiệm cận ngang của hàm số: Hàm số \( y = \frac{-2x+1}{x-1} \) có dạng phân thức bậc nhất trên bậc nhất. Để tìm đường tiệm cận ngang, ta xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \). \[ \lim_{x \to \pm \infty} \frac{-2x+1}{x-1} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{-2 + \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = -2 \] Vậy, đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \( y = -2 \). 2. Tìm giao điểm của đường tiệm cận ngang và đường thẳng: Ta cần tìm giao điểm của đường thẳng \( y = -2 \) và \( y = x + 2 \). Để tìm giao điểm, ta giải phương trình: \[ -2 = x + 2 \] \[ x = -4 \] 3. Kết luận: Đường tiệm cận ngang \( y = -2 \) cắt đường thẳng \( y = x + 2 \) tại điểm có hoành độ \( x = -4 \). Câu 3: Để tìm độ lớn của hợp lực của ba lực, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các lực: - \( \vec{F_1} \) có độ lớn 30N. - \( \vec{F_2} \) có độ lớn 16N, hợp với \( \vec{F_1} \) một góc 120°. - \( \vec{F_3} \) có độ lớn 14N, vuông góc với mặt phẳng chứa \( \vec{F_1} \) và \( \vec{F_2} \). 2. Tính hợp lực của \( \vec{F_1} \) và \( \vec{F_2} \): Sử dụng công thức tính độ lớn của hợp lực hai lực: \[ F_{12} = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2 \cos(120^\circ)} \] Biết rằng \( \cos(120^\circ) = -\frac{1}{2} \), ta có: \[ F_{12} = \sqrt{30^2 + 16^2 + 2 \times 30 \times 16 \times \left(-\frac{1}{2}\right)} \] \[ = \sqrt{900 + 256 - 480} \] \[ = \sqrt{676} = 26 \] 3. Tính hợp lực của \( \vec{F_{12}} \) và \( \vec{F_3} \): Vì \( \vec{F_3} \) vuông góc với \( \vec{F_{12}} \), ta có: \[ F = \sqrt{F_{12}^2 + F_3^2} \] \[ = \sqrt{26^2 + 14^2} \] \[ = \sqrt{676 + 196} \] \[ = \sqrt{872} \approx 29.5 \] Vậy, độ lớn của hợp lực của ba lực là khoảng 29.5 Newton.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
cày

14/12/2025

1.đúng đúng sai sai

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved