giải giúp tui vs

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ  MÔÔ TOÁN LỚP 7 NĂM HỌC 2025-2026 B. HT TẬẬ  Bài 1: Thực hiện
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đặng Thư
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) $(5,1-3,4)-(-3,4+5,1)$ Ta có: $5,1 - 3,4 = 1,7$ $-3,4 + 5,1 = 1,7$ Do đó: $1,7 - 1,7 = 0$ b) $-(\frac{5}{7}+\frac{7}{9})-(\frac{2}{7}-\frac{7}{9})$ Ta có: $\frac{5}{7} + \frac{7}{9} = \frac{45}{63} + \frac{49}{63} = \frac{94}{63}$ $\frac{2}{7} - \frac{7}{9} = \frac{18}{63} - \frac{49}{63} = \frac{-31}{63}$ Do đó: $-\frac{94}{63} - \frac{-31}{63} = -\frac{94}{63} + \frac{31}{63} = -\frac{63}{63} = -1$ c) $\frac{3}{4}.26\frac{1}{5}-\frac{3}{4}.44\frac{1}{5}$ Ta có: $26\frac{1}{5} = \frac{131}{5}$ $44\frac{1}{5} = \frac{221}{5}$ Do đó: $\frac{3}{4} \cdot \frac{131}{5} - \frac{3}{4} \cdot \frac{221}{5} = \frac{3}{4} \left( \frac{131}{5} - \frac{221}{5} \right) = \frac{3}{4} \cdot \frac{-90}{5} = \frac{3}{4} \cdot (-18) = -13,5$ d) $15\frac{1}{4}:(-\frac{5}{7})-25\frac{1}{4}:(-\frac{5}{7})$ Ta có: $15\frac{1}{4} = \frac{61}{4}$ $25\frac{1}{4} = \frac{101}{4}$ Do đó: $\frac{61}{4} : (-\frac{5}{7}) - \frac{101}{4} : (-\frac{5}{7}) = \frac{61}{4} \cdot (-\frac{7}{5}) - \frac{101}{4} \cdot (-\frac{7}{5}) = \frac{61 \cdot (-7)}{20} - \frac{101 \cdot (-7)}{20} = \frac{-427}{20} - \frac{-707}{20} = \frac{-427 + 707}{20} = \frac{280}{20} = 14$ e) $9.|\frac{-1}{27}|+\frac{1}{3}$ Ta có: $|\frac{-1}{27}| = \frac{1}{27}$ Do đó: $9 \cdot \frac{1}{27} + \frac{1}{3} = \frac{9}{27} + \frac{1}{3} = \frac{1}{3} + \frac{1}{3} = \frac{2}{3}$ g) $(-0,375).4\frac{1}{3}.(-2)^3$ Ta có: $-0,375 = -\frac{3}{8}$ $4\frac{1}{3} = \frac{13}{3}$ $(-2)^3 = -8$ Do đó: $-\frac{3}{8} \cdot \frac{13}{3} \cdot (-8) = -\frac{39}{24} \cdot (-8) = \frac{39}{3} = 13$ h) $5:(\frac{-5}{2})^2+\frac{2}{15}.\sqrt{\frac{9}{4}}-(-2024)^0$ Ta có: $(\frac{-5}{2})^2 = \frac{25}{4}$ $\sqrt{\frac{9}{4}} = \frac{3}{2}$ $(-2024)^0 = 1$ Do đó: $5 : \frac{25}{4} + \frac{2}{15} \cdot \frac{3}{2} - 1 = 5 \cdot \frac{4}{25} + \frac{6}{30} - 1 = \frac{20}{25} + \frac{1}{5} - 1 = \frac{4}{5} + \frac{1}{5} - 1 = 1 - 1 = 0$ Bài 2: a) Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần từ gốc O về phía bên trái ta được điểm M biểu diễn số $\frac{-3}{4}.$ b) Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 6 phần bằng nhau, lấy 1 phần từ gốc O về phía bên phải ta được điểm N biểu diễn số $\frac{1}{6}.$ Bài 3: a) \( x + \frac{5}{2} = -\frac{3}{2} \) \( x = -\frac{3}{2} - \frac{5}{2} \) \( x = -\frac{8}{2} \) \( x = -4 \) b) \( x - (-\frac{5}{7}) = \frac{9}{14} \) \( x + \frac{5}{7} = \frac{9}{14} \) \( x = \frac{9}{14} - \frac{5}{7} \) \( x = \frac{9}{14} - \frac{10}{14} \) \( x = -\frac{1}{14} \) c) \( |x| = 2,1 \) \( x = 2,1 \) hoặc \( x = -2,1 \) d) \( |x - \frac{1}{2}| - \frac{2}{3} = \frac{4}{9} \) \( |x - \frac{1}{2}| = \frac{4}{9} + \frac{2}{3} \) \( |x - \frac{1}{2}| = \frac{4}{9} + \frac{6}{9} \) \( |x - \frac{1}{2}| = \frac{10}{9} \) \( x - \frac{1}{2} = \frac{10}{9} \) hoặc \( x - \frac{1}{2} = -\frac{10}{9} \) \( x = \frac{10}{9} + \frac{1}{2} \) hoặc \( x = -\frac{10}{9} + \frac{1}{2} \) \( x = \frac{20}{18} + \frac{9}{18} \) hoặc \( x = -\frac{20}{18} + \frac{9}{18} \) \( x = \frac{29}{18} \) hoặc \( x = -\frac{11}{18} \) e) \( (x - \frac{1}{2})^2 = 0 \) \( x - \frac{1}{2} = 0 \) \( x = \frac{1}{2} \) f) \( (2x - 1)^3 = -8 \) \( 2x - 1 = -2 \) \( 2x = -2 + 1 \) \( 2x = -1 \) \( x = -\frac{1}{2} \) g) \( (x + \frac{1}{2})^2 = \frac{1}{16} \) \( x + \frac{1}{2} = \frac{1}{4} \) hoặc \( x + \frac{1}{2} = -\frac{1}{4} \) \( x = \frac{1}{4} - \frac{1}{2} \) hoặc \( x = -\frac{1}{4} - \frac{1}{2} \) \( x = -\frac{1}{4} \) hoặc \( x = -\frac{3}{4} \) h) \( 1\frac{2}{5}x + \frac{3}{7} = -\frac{4}{5} \) \( \frac{7}{5}x + \frac{3}{7} = -\frac{4}{5} \) \( \frac{7}{5}x = -\frac{4}{5} - \frac{3}{7} \) \( \frac{7}{5}x = -\frac{28}{35} - \frac{15}{35} \) \( \frac{7}{5}x = -\frac{43}{35} \) \( x = -\frac{43}{35} \times \frac{5}{7} \) \( x = -\frac{43}{49} \) Bài 4: a) $\sqrt{225} = 15$ Ta có $15^2 = 225$, do đó $\sqrt{225} = 15$. b) $\sqrt{23} \approx 4,796$ Ta có $4,796^2 \approx 23$, do đó $\sqrt{23} \approx 4,796$. c) $\sqrt{1,44} = 1,2$ Ta có $1,2^2 = 1,44$, do đó $\sqrt{1,44} = 1,2$. d) $\sqrt{1425} \approx 37,75$ Ta có $37,75^2 \approx 1425$, do đó $\sqrt{1425} \approx 37,75$. e) $\sqrt{16885} \approx 129,942$ Ta có $129,942^2 \approx 16885$, do đó $\sqrt{16885} \approx 129,942$. Bài 5: a) Để làm tròn số 3,1750967... đến chữ số thập phân thứ ba, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn (5) với 5. Vì 5 = 5, nên ta làm tròn lên. Do đó, số 3,1750967... được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 3,175. b) Để làm tròn số 3,1750967... với độ chính xác 0,5, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười (1) với 0,5. Vì 1 < 0,5, nên ta làm tròn xuống. Do đó, số 3,1750967... được làm tròn với độ chính xác 0,5 là 3,0. c) Để làm tròn số 3,1750967... với độ chính xác 0,005, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm (7) với 0,005. Vì 7 > 0,005, nên ta làm tròn lên. Do đó, số 3,1750967... được làm tròn với độ chính xác 0,005 là 3,18. Bài 6: Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau: a) Tính khối lượng thịt trong mỗi cái bánh: - Khối lượng của mỗi cái bánh là 0,8 kg. - Khối lượng gạo nếp là 0,5 kg. - Khối lượng đậu xanh là 0,125 kg. - Khối lượng lá dong là 0,04 kg. Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh được tính bằng cách lấy tổng khối lượng bánh trừ đi khối lượng của gạo, đậu xanh và lá dong: \[ \text{Khối lượng thịt} = 0,8 - (0,5 + 0,125 + 0,04) \] \[ \text{Khối lượng thịt} = 0,8 - 0,665 = 0,135 \, \text{kg} \] Vậy, khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là 0,135 kg. b) Để gói 12 chiếc bánh, mẹ của Thư cần bao nhiêu kg thịt? - Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là 0,135 kg. - Số bánh cần gói là 12 chiếc. Khối lượng thịt cần dùng cho 12 chiếc bánh là: \[ \text{Khối lượng thịt cho 12 bánh} = 12 \times 0,135 \] \[ \text{Khối lượng thịt cho 12 bánh} = 1,62 \, \text{kg} \] Vậy, để gói 12 chiếc bánh, mẹ của Thư cần 1,62 kg thịt. Bài 7: Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần xem xét các thông tin có sẵn từ hình vẽ. Tuy nhiên, vì không có hình vẽ cụ thể được cung cấp, tôi sẽ hướng dẫn cách giải quyết bài toán này dựa trên các nguyên tắc chung. a) Hai đường thẳng \( aa' \) và \( bb' \) có song song với nhau không? Vì sao? Để xác định hai đường thẳng có song song với nhau hay không, chúng ta có thể sử dụng các tính chất sau: 1. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi các góc so le trong bằng nhau. 2. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi các góc đồng vị bằng nhau. 3. Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi tổng của hai góc trong cùng phía bằng 180 độ. Nếu hình vẽ có các góc so le trong hoặc góc đồng vị, bạn cần kiểm tra xem các góc này có bằng nhau không. Nếu có, thì hai đường thẳng \( aa' \) và \( bb' \) là song song. b) Tính số đo góc \( \angle MHd \). Để tính số đo góc \( \angle MHd \), bạn cần dựa vào các thông tin có sẵn từ hình vẽ, chẳng hạn như: - Các góc kề bù: Tổng của hai góc kề bù là 180 độ. - Các góc đối đỉnh: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Các góc trong tam giác: Tổng ba góc trong một tam giác là 180 độ. Nếu bạn có thông tin về các góc kề hoặc đối đỉnh với \( \angle MHd \), bạn có thể sử dụng các tính chất trên để tính toán. Lưu ý: Để có thể đưa ra câu trả lời chính xác, cần có hình vẽ cụ thể hoặc thông tin chi tiết hơn về các góc và đường thẳng liên quan. Nếu có thể, hãy cung cấp thêm thông tin để tôi có thể hỗ trợ bạn tốt hơn. Bài 8: Để chứng minh các yêu cầu của bài toán, ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh $\Delta ADB = \Delta ADC$: 1. Xét hai tam giác $\Delta ADB$ và $\Delta ADC$: - Ta có $D$ là trung điểm của $BC$, do đó $BD = DC$. - Tam giác $ABC$ cân tại $A$, nên $AB = AC$. 2. Chứng minh hai tam giác bằng nhau: - Xét cạnh $AD$ là cạnh chung của hai tam giác $\Delta ADB$ và $\Delta ADC$. - Ta có $AB = AC$ (do tam giác $ABC$ cân tại $A$). - Ta có $BD = DC$ (do $D$ là trung điểm của $BC$). 3. Kết luận: - Theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c), ta có $\Delta ADB = \Delta ADC$. b) Chứng minh $AD \bot BC$: 1. Xét tam giác $\Delta ABC$ cân tại $A$: - Do tam giác $ABC$ cân tại $A$, nên đường trung tuyến $AD$ cũng là đường cao của tam giác. 2. Kết luận: - Do $AD$ là đường cao, nên $AD \bot BC$. Như vậy, ta đã chứng minh được cả hai yêu cầu của bài toán. Bài 9: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: Bước 1: Chứng minh \(AH = AK\) - Tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) nên \(AB = AC\). - \(AH\) là đường cao từ \(A\) xuống \(BC\), và \(AK\) là đường cao từ \(A\) xuống \(AB\). - Trong tam giác cân, các đường cao từ đỉnh cân xuống hai cạnh bên sẽ bằng nhau. Do đó, \(AH = AK\). Bước 2: Chứng minh \(AI\) là phân giác của góc \(A\) - Gọi \(I\) là giao điểm của \(BH\) và \(CK\). - Vì \(AH\) và \(AK\) là các đường cao, nên \(BH\) và \(CK\) là các đường trung trực của \(AH\) và \(AK\) tương ứng. - Do đó, \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AH\) và \(AK\). - Vì \(AH = AK\), nên \(AI\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(HK\), đồng thời cũng là phân giác của góc \(A\). Bước 3: Chứng minh \(HK \parallel BC\) - Vì \(AH\) và \(AK\) là các đường cao từ đỉnh \(A\) xuống \(BC\) và \(AB\), nên \(H\) và \(K\) là các điểm chân đường cao. - Do đó, \(HK\) là đường nối hai điểm chân đường cao trong tam giác cân \(ABC\). - Trong tam giác cân, đường nối hai điểm chân đường cao từ đỉnh cân sẽ song song với cạnh đáy. Do đó, \(HK \parallel BC\). Vậy, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved