giúp tôi đe

B.TỰ LUẬN Bài 1. Thực hiện phép tính: $a)~\sqrt{28}+2\sqrt{63}-\sqrt7
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trí Tống
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a) Ta có: $\sqrt{28}+2\sqrt{63}-\sqrt7=\sqrt{4\times7}+2\sqrt{9\times7}-\sqrt7=2\sqrt7+2\times3\sqrt7-\sqrt7=2\sqrt7+6\sqrt7-\sqrt7=(2+6-1)\sqrt7=7\sqrt7$ Vậy $\sqrt{28}+2\sqrt{63}-\sqrt7=7\sqrt7.$ b) Ta có: $\frac1{2-\sqrt3}+\frac2{2+\sqrt3}=\frac{2+\sqrt3}{(2-\sqrt3)(2+\sqrt3)}+\frac{2(2-\sqrt3)}{(2+\sqrt3)(2-\sqrt3)}=\frac{2+\sqrt3}{4-3}+\frac{4-2\sqrt3}{4-3}=2+\sqrt3+4-2\sqrt3=6-\sqrt3$ Vậy $\frac1{2-\sqrt3}+\frac2{2+\sqrt3}=6-\sqrt3$. Bài 2: Phần a: Điều kiện xác định: \( a > 0, a \neq 1 \) Biểu thức \( A \) được cho bởi: \[ A = \left( \frac{\sqrt{a}}{2} - \frac{1}{2\sqrt{a}} \right) \left( \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} - \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \right) \] Bước 1: Đơn giản hóa phần đầu tiên của biểu thức: \[ \frac{\sqrt{a}}{2} - \frac{1}{2\sqrt{a}} = \frac{\sqrt{a} \cdot \sqrt{a} - 1}{2\sqrt{a}} = \frac{a - 1}{2\sqrt{a}} \] Bước 2: Đơn giản hóa phần thứ hai của biểu thức: \[ \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} + 1} - \frac{a + \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \] Tìm mẫu số chung: \[ \text{Mẫu số chung} = (\sqrt{a} + 1)(\sqrt{a} - 1) = a - 1 \] Quy đồng và đơn giản hóa: \[ \frac{(a - \sqrt{a})(\sqrt{a} - 1) - (a + \sqrt{a})(\sqrt{a} + 1)}{a - 1} \] \[ = \frac{(a\sqrt{a} - a - \sqrt{a} + 1) - (a\sqrt{a} + a + \sqrt{a} + 1)}{a - 1} \] \[ = \frac{a\sqrt{a} - a - \sqrt{a} + 1 - a\sqrt{a} - a - \sqrt{a} - 1}{a - 1} \] \[ = \frac{-2a - 2\sqrt{a}}{a - 1} \] \[ = \frac{-2(a + \sqrt{a})}{a - 1} \] Bước 3: Kết hợp các phần đã đơn giản hóa: \[ A = \left( \frac{a - 1}{2\sqrt{a}} \right) \left( \frac{-2(a + \sqrt{a})}{a - 1} \right) \] \[ = \frac{a - 1}{2\sqrt{a}} \cdot \frac{-2(a + \sqrt{a})}{a - 1} \] \[ = \frac{-2(a + \sqrt{a})}{2\sqrt{a}} \] \[ = \frac{-(a + \sqrt{a})}{\sqrt{a}} \] \[ = -\frac{a}{\sqrt{a}} - \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}} \] \[ = -\sqrt{a} - 1 \] Phần b: Điều kiện xác định: \( a > 0, b > 0, a \neq b \) Biểu thức \( B \) được cho bởi: \[ B = \left( \frac{\sqrt{b}}{a + \sqrt{ab}} + \frac{\sqrt{b}}{a - \sqrt{ab}} \right) : \frac{2\sqrt{b}}{a - b} \] Bước 1: Đơn giản hóa phần đầu tiên của biểu thức: \[ \frac{\sqrt{b}}{a + \sqrt{ab}} + \frac{\sqrt{b}}{a - \sqrt{ab}} \] Tìm mẫu số chung: \[ \text{Mẫu số chung} = (a + \sqrt{ab})(a - \sqrt{ab}) = a^2 - ab \] Quy đồng và đơn giản hóa: \[ \frac{\sqrt{b}(a - \sqrt{ab}) + \sqrt{b}(a + \sqrt{ab})}{a^2 - ab} \] \[ = \frac{\sqrt{b}a - \sqrt{b}\sqrt{ab} + \sqrt{b}a + \sqrt{b}\sqrt{ab}}{a^2 - ab} \] \[ = \frac{2\sqrt{b}a}{a^2 - ab} \] \[ = \frac{2\sqrt{b}a}{a(a - b)} \] \[ = \frac{2\sqrt{b}}{a - b} \] Bước 2: Kết hợp các phần đã đơn giản hóa: \[ B = \frac{2\sqrt{b}}{a - b} : \frac{2\sqrt{b}}{a - b} \] \[ = \frac{2\sqrt{b}}{a - b} \cdot \frac{a - b}{2\sqrt{b}} \] \[ = 1 \] Kết luận: \[ A = -\sqrt{a} - 1 \] \[ B = 1 \] Bài 3: Gọi số học sinh nữ là x (học sinh, điều kiện: 20 < x < 40) Số học sinh nam là 40 - x (học sinh) Theo đề bài ta có phương trình: 5000.x + 8000(40 - x) = 260000 - 3000 Giải phương trình trên, ta được x = 25 (thỏa mãn điều kiện) Vậy số học sinh nữ là 25 học sinh, số học sinh nam là 15 học sinh. Bài 4: Gọi số chuyến xe thứ hai chở là x (chuyến, điều kiện: x > 0) Số chuyến xe thứ nhất chở là $\frac{3}{2}x$ (chuyến). Số chuyến xe thứ ba chở là $50 - (\frac{3}{2}x + x)$ (chuyến). Ta có phương trình: $\frac{3}{2}x \times 2 + x \times 2,5 + [50 - (\frac{3}{2}x + x)] \times 3 = 118$ Giải phương trình ta được x = 12 Thử lại thấy thỏa mãn điều kiện của ẩn nên số chuyến xe thứ hai chở là 12 chuyến. Số chuyến xe thứ nhất chở là $\frac{3}{2} \times 12 = 18$ (chuyến). Số chuyến xe thứ ba chở là $50 - (18 + 12) = 20$ (chuyến). Vậy số chuyến xe thứ nhất chở là 18 chuyến, xe thứ hai chở 12 chuyến, xe thứ ba chở 20 chuyến. Bài 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh: CB là tiếp tuyến của (O). - Gọi \( I \) là giao điểm của tia phân giác của \(\widehat{AOB}\) với đường tròn \((O)\). - Theo tính chất của tia phân giác, ta có: \(\widehat{AIC} = \widehat{BIC}\). - Vì \(C\) nằm trên tiếp tuyến tại \(A\), nên \(\widehat{OAC} = 90^\circ\). - Do đó, \(\widehat{AIC} + \widehat{OAC} = 90^\circ\). - Suy ra, \(\widehat{BIC} + \widehat{OAC} = 90^\circ\). - Từ đó, \(\widehat{BIC} = 90^\circ - \widehat{OAC} = 90^\circ - 90^\circ = 0^\circ\). - Vậy, \(CB\) vuông góc với \(OB\) tại \(B\), nên \(CB\) là tiếp tuyến của đường tròn \((O)\). b) Cho \(OC = 2R\). Tính theo \(R\) diện tích hình quạt \(AOB\). - Ta có \(OC = 2R\), tức là \(C\) nằm trên đường tròn có tâm \(O\) và bán kính \(2R\). - Vì \(C\) nằm trên tiếp tuyến tại \(A\), nên \(OA = OC = R\). - Do đó, tam giác \(OAC\) là tam giác vuông tại \(A\) với \(OA = R\) và \(OC = 2R\). - Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \(OAC\), ta có: \[ AC^2 = OC^2 - OA^2 = (2R)^2 - R^2 = 4R^2 - R^2 = 3R^2 \] \[ AC = \sqrt{3}R \] - Góc \(\widehat{AOB}\) là góc ở tâm, và vì \(C\) nằm trên tiếp tuyến tại \(A\), nên \(\widehat{AOB} = 2 \times \widehat{OAC}\). - Từ tam giác vuông \(OAC\), ta có \(\sin \widehat{OAC} = \frac{OA}{OC} = \frac{R}{2R} = \frac{1}{2}\). - Do đó, \(\widehat{OAC} = 30^\circ\). - Suy ra, \(\widehat{AOB} = 2 \times 30^\circ = 60^\circ\). - Diện tích hình quạt \(AOB\) là: \[ S = \frac{60^\circ}{360^\circ} \times \pi R^2 = \frac{1}{6} \times \pi R^2 = \frac{\pi R^2}{6} \] Vậy diện tích hình quạt \(AOB\) theo \(R\) là \(\frac{\pi R^2}{6}\). Bài 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a/ Vẽ hình và tìm tỉ số lượng giác sin AMO 1. Vẽ hình: - Vẽ đường tròn (O; R). - Chọn điểm M nằm ngoài đường tròn sao cho \(OM = 2R\). - Kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn, với A và B là các tiếp điểm. 2. Tìm tỉ số lượng giác sin AMO: - Tam giác OMA là tam giác vuông tại A (vì MA là tiếp tuyến). - Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác OMA: \[ OM^2 = OA^2 + AM^2 \] \[ (2R)^2 = R^2 + AM^2 \] \[ 4R^2 = R^2 + AM^2 \] \[ AM^2 = 3R^2 \] \[ AM = R\sqrt{3} \] - Tính sin AMO: \[ \sin \angle AMO = \frac{OA}{OM} = \frac{R}{2R} = \frac{1}{2} \] b/ Giả sử \(\angle BOM = 60^\circ\), số đo cung lớn AB là bao nhiêu? - Số đo cung nhỏ AB bằng số đo góc ở tâm \(\angle AOB\), mà \(\angle AOB = 180^\circ - \angle BOM = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ\). - Số đo cung lớn AB là: \[ 360^\circ - 120^\circ = 240^\circ \] c/ Tính theo R diện tích hình quạt AOB - Diện tích hình quạt AOB được tính bằng công thức: \[ S = \frac{\theta}{360^\circ} \times \pi R^2 \] với \(\theta = 120^\circ\). - Thay vào công thức: \[ S = \frac{120^\circ}{360^\circ} \times \pi R^2 = \frac{1}{3} \times \pi R^2 = \frac{\pi R^2}{3} \] Vậy diện tích hình quạt AOB theo R là \(\frac{\pi R^2}{3}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Hà An

21/12/2025

a) Ta có:
$\sqrt{28}+2\sqrt{63}-\sqrt7=\sqrt{4\times7}+2\sqrt{9\times7}-\sqrt7=2\sqrt7+2\times3\sqrt7-\sqrt7=2\sqrt7+6\sqrt7-\sqrt7=(2+6-1)\sqrt7=7\sqrt7$
Vậy $\sqrt{28}+2\sqrt{63}-\sqrt7=7\sqrt7.$

b) Ta có:
$\frac1{2-\sqrt3}+\frac2{2+\sqrt3}=\frac{2+\sqrt3}{(2-\sqrt3)(2+\sqrt3)}+\frac{2(2-\sqrt3)}{(2+\sqrt3)(2-\sqrt3)}=\frac{2+\sqrt3}{4-3}+\frac{4-2\sqrt3}{4-3}=2+\sqrt3+4-2\sqrt3=6-\sqrt3$
Vậy $\frac1{2-\sqrt3}+\frac2{2+\sqrt3}=6-\sqrt3$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved