Câu 1:
Ta có:
$\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2025x^3}{x^3+e^{x^3}}=\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2025}{1+e^{x^3}}=0.$
Câu 2:
Ta có:
$\int_{\frac{1}{\pi}-1}^{+\infty}(x+1)^{-2}\cos\frac{1}{x+1}dx=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt.$
Xét tích phân suy rộng \(I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt.\)
Ta có:
$\left|\frac{\cos t}{t^2}\right| \leq \frac{1}{t^2},\quad \forall t \geq \frac{1}{\pi}.$
Mà tích phân suy rộng \(\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{1}{t^2}dt\) hội tụ.
Suy ra tích phân suy rộng \(I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt\) hội tụ.
Ta có:
$I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt=-\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{1}{t}d(\sin t)=-\left[\frac{\sin t}{t}\right]_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}+\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\sin t}{t}dt.$
Ta có:
$\lim_{t \to +\infty}\frac{\sin t}{t}=0.$
Do đó:
$-\left[\frac{\sin t}{t}\right]_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}=-\left(0-\pi \sin \frac{1}{\pi}\right)=\pi \sin \frac{1}{\pi}.$
Xét tích phân suy rộng \(J=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\sin t}{t}dt.\)
Ta có:
$\left|\frac{\sin t}{t}\right| \leq \frac{1}{t},\quad \forall t \geq \frac{1}{\pi}.$
Mà tích phân suy rộng \(\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{1}{t}dt\) phân kỳ.
Suy ra tích phân suy rộng \(J=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\sin t}{t}dt\) phân kỳ.
Vậy tích phân suy rộng \(I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt\) hội tụ.
Do đó tích phân suy rộng \(\int_{\frac{1}{\pi}-1}^{+\infty}(x+1)^{-2}\cos\frac{1}{x+1}dx\) hội tụ.
Câu 3:
Để tìm điểm cực trị của hàm số \( f(x, y) = 2024 + 4x + 4y \) với ràng buộc \( 2x^2 + 2y^2 - 1 = 0 \), ta sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange.
Bước 1: Thiết lập hàm Lagrange
Hàm Lagrange được thiết lập như sau:
\[
\mathcal{L}(x, y, \lambda) = 2024 + 4x + 4y + \lambda (2x^2 + 2y^2 - 1)
\]
Bước 2: Tính các đạo hàm riêng
Tính các đạo hàm riêng của \(\mathcal{L}\) theo \(x\), \(y\), và \(\lambda\):
\[
\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial x} = 4 + \lambda \cdot 4x = 0
\]
\[
\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial y} = 4 + \lambda \cdot 4y = 0
\]
\[
\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial \lambda} = 2x^2 + 2y^2 - 1 = 0
\]
Bước 3: Giải hệ phương trình
Từ \(\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial x} = 0\), ta có:
\[
4 + 4\lambda x = 0 \Rightarrow \lambda x = -1
\]
Từ \(\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial y} = 0\), ta có:
\[
4 + 4\lambda y = 0 \Rightarrow \lambda y = -1
\]
Từ \(\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial \lambda} = 0\), ta có:
\[
2x^2 + 2y^2 = 1
\]
Bước 4: Tìm \(\lambda\), \(x\), và \(y\)
Từ \(\lambda x = -1\) và \(\lambda y = -1\), suy ra:
\[
x = y
\]
Thay \(x = y\) vào phương trình \(2x^2 + 2y^2 = 1\), ta có:
\[
2x^2 + 2x^2 = 1 \Rightarrow 4x^2 = 1 \Rightarrow x^2 = \frac{1}{4} \Rightarrow x = \pm \frac{1}{2}
\]
Vì \(x = y\), nên \(y = \pm \frac{1}{2}\).
Bước 5: Tìm các điểm cực trị
Các điểm \((x, y)\) thỏa mãn là \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)\) và \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right)\).
Bước 6: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị
Tính giá trị của hàm số tại các điểm tìm được:
- Tại \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)\):
\[
f\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right) = 2024 + 4 \cdot \frac{1}{2} + 4 \cdot \frac{1}{2} = 2024 + 2 + 2 = 2028
\]
- Tại \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right)\):
\[
f\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right) = 2024 + 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) + 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = 2024 - 2 - 2 = 2020
\]
Kết luận:
- Giá trị lớn nhất của hàm số là 2028, đạt được tại điểm \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)\).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2020, đạt được tại điểm \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right)\).
Câu 4:
Phương trình đặc trưng của dãy số đã cho là:
${x}^{2}-7x+10=0$
Giải phương trình đặc trưng ta được hai nghiệm phân biệt là:
${x}_{1}=2; {x}_{2}=5$
Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là:
${u}_{n}^{(0)}={C}_{1}{2}^{n}+{C}_{2}{5}^{n}$
Trong đó ${C}_{1}, {C}_{2}$ là các hằng số tùy ý.
Ta sẽ tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất dưới dạng:
${u}_{n}^{(r)}=A{7}^{n}$
Thay vào phương trình không thuần nhất ta được:
$A{7}^{n+2}-7A{7}^{n+1}+10A{7}^{n}=30{7}^{n}$
$\Leftrightarrow A({7}^{2}-7\times 7+10)=30$
$\Leftrightarrow A=30$
Vậy nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất là:
${u}_{n}^{(r)}=30{7}^{n}$
Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là:
${u}_{n}={u}_{n}^{(0)}+{u}_{n}^{(r)}={C}_{1}{2}^{n}+{C}_{2}{5}^{n}+30{7}^{n}$
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là:
${u}_{n}={C}_{1}{2}^{n}+{C}_{2}{5}^{n}+30{7}^{n}$
Câu 5:
Phương trình đặc trưng của phương trình vi phân \( y'' - 10y' + 25y = 25x + 65 \) là:
\[ r^2 - 10r + 25 = 0 \]
Giải phương trình đặc trưng:
\[ r^2 - 10r + 25 = 0 \]
\[ (r - 5)^2 = 0 \]
\[ r = 5 \] (nghiệm kép)
Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình vi phân thuần nhất tương ứng là:
\[ y_h = C_1 e^{5x} + C_2 x e^{5x} \]
Tiếp theo, ta tìm nghiệm riêng \( y_p \) của phương trình vi phân không thuần nhất. Vì vế phải của phương trình là đa thức bậc 1 \( 25x + 65 \), ta giả sử nghiệm riêng có dạng:
\[ y_p = Ax + B \]
Tính các đạo hàm:
\[ y_p' = A \]
\[ y_p'' = 0 \]
Thay vào phương trình vi phân:
\[ 0 - 10A + 25(Ax + B) = 25x + 65 \]
\[ -10A + 25Ax + 25B = 25x + 65 \]
So sánh hệ số của \( x \) và hằng số:
\[ 25A = 25 \implies A = 1 \]
\[ -10A + 25B = 65 \implies -10(1) + 25B = 65 \implies 25B = 75 \implies B = 3 \]
Vậy nghiệm riêng là:
\[ y_p = x + 3 \]
Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là tổng của nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất và nghiệm riêng:
\[ y = y_h + y_p \]
\[ y = C_1 e^{5x} + C_2 x e^{5x} + x + 3 \]
Đáp số:
\[ y = C_1 e^{5x} + C_2 x e^{5x} + x + 3 \]