Giúp tôiiiiiiii

Câu 1. (2 điểm) Tìm giới hạn sau: $\lim_{x\rightarrow+\infty}\f
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_OUfri1iNN8db0qSF7A87MJNZAF82
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Ta có: $\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2025x^3}{x^3+e^{x^3}}=\lim_{x\rightarrow+\infty}\frac{2025}{1+e^{x^3}}=0.$ Câu 2: Ta có: $\int_{\frac{1}{\pi}-1}^{+\infty}(x+1)^{-2}\cos\frac{1}{x+1}dx=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt.$ Xét tích phân suy rộng \(I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt.\) Ta có: $\left|\frac{\cos t}{t^2}\right| \leq \frac{1}{t^2},\quad \forall t \geq \frac{1}{\pi}.$ Mà tích phân suy rộng \(\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{1}{t^2}dt\) hội tụ. Suy ra tích phân suy rộng \(I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt\) hội tụ. Ta có: $I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt=-\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{1}{t}d(\sin t)=-\left[\frac{\sin t}{t}\right]_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}+\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\sin t}{t}dt.$ Ta có: $\lim_{t \to +\infty}\frac{\sin t}{t}=0.$ Do đó: $-\left[\frac{\sin t}{t}\right]_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}=-\left(0-\pi \sin \frac{1}{\pi}\right)=\pi \sin \frac{1}{\pi}.$ Xét tích phân suy rộng \(J=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\sin t}{t}dt.\) Ta có: $\left|\frac{\sin t}{t}\right| \leq \frac{1}{t},\quad \forall t \geq \frac{1}{\pi}.$ Mà tích phân suy rộng \(\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{1}{t}dt\) phân kỳ. Suy ra tích phân suy rộng \(J=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\sin t}{t}dt\) phân kỳ. Vậy tích phân suy rộng \(I=\int_{\frac{1}{\pi}}^{+\infty}\frac{\cos t}{t^2}dt\) hội tụ. Do đó tích phân suy rộng \(\int_{\frac{1}{\pi}-1}^{+\infty}(x+1)^{-2}\cos\frac{1}{x+1}dx\) hội tụ. Câu 3: Để tìm điểm cực trị của hàm số \( f(x, y) = 2024 + 4x + 4y \) với ràng buộc \( 2x^2 + 2y^2 - 1 = 0 \), ta sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange. Bước 1: Thiết lập hàm Lagrange Hàm Lagrange được thiết lập như sau: \[ \mathcal{L}(x, y, \lambda) = 2024 + 4x + 4y + \lambda (2x^2 + 2y^2 - 1) \] Bước 2: Tính các đạo hàm riêng Tính các đạo hàm riêng của \(\mathcal{L}\) theo \(x\), \(y\), và \(\lambda\): \[ \frac{\partial \mathcal{L}}{\partial x} = 4 + \lambda \cdot 4x = 0 \] \[ \frac{\partial \mathcal{L}}{\partial y} = 4 + \lambda \cdot 4y = 0 \] \[ \frac{\partial \mathcal{L}}{\partial \lambda} = 2x^2 + 2y^2 - 1 = 0 \] Bước 3: Giải hệ phương trình Từ \(\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial x} = 0\), ta có: \[ 4 + 4\lambda x = 0 \Rightarrow \lambda x = -1 \] Từ \(\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial y} = 0\), ta có: \[ 4 + 4\lambda y = 0 \Rightarrow \lambda y = -1 \] Từ \(\frac{\partial \mathcal{L}}{\partial \lambda} = 0\), ta có: \[ 2x^2 + 2y^2 = 1 \] Bước 4: Tìm \(\lambda\), \(x\), và \(y\) Từ \(\lambda x = -1\) và \(\lambda y = -1\), suy ra: \[ x = y \] Thay \(x = y\) vào phương trình \(2x^2 + 2y^2 = 1\), ta có: \[ 2x^2 + 2x^2 = 1 \Rightarrow 4x^2 = 1 \Rightarrow x^2 = \frac{1}{4} \Rightarrow x = \pm \frac{1}{2} \] Vì \(x = y\), nên \(y = \pm \frac{1}{2}\). Bước 5: Tìm các điểm cực trị Các điểm \((x, y)\) thỏa mãn là \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)\) và \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right)\). Bước 6: Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị Tính giá trị của hàm số tại các điểm tìm được: - Tại \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)\): \[ f\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right) = 2024 + 4 \cdot \frac{1}{2} + 4 \cdot \frac{1}{2} = 2024 + 2 + 2 = 2028 \] - Tại \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right)\): \[ f\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right) = 2024 + 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) + 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) = 2024 - 2 - 2 = 2020 \] Kết luận: - Giá trị lớn nhất của hàm số là 2028, đạt được tại điểm \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right)\). - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2020, đạt được tại điểm \(\left(-\frac{1}{2}, -\frac{1}{2}\right)\). Câu 4: Phương trình đặc trưng của dãy số đã cho là: ${x}^{2}-7x+10=0$ Giải phương trình đặc trưng ta được hai nghiệm phân biệt là: ${x}_{1}=2; {x}_{2}=5$ Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất tương ứng là: ${u}_{n}^{(0)}={C}_{1}{2}^{n}+{C}_{2}{5}^{n}$ Trong đó ${C}_{1}, {C}_{2}$ là các hằng số tùy ý. Ta sẽ tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất dưới dạng: ${u}_{n}^{(r)}=A{7}^{n}$ Thay vào phương trình không thuần nhất ta được: $A{7}^{n+2}-7A{7}^{n+1}+10A{7}^{n}=30{7}^{n}$ $\Leftrightarrow A({7}^{2}-7\times 7+10)=30$ $\Leftrightarrow A=30$ Vậy nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất là: ${u}_{n}^{(r)}=30{7}^{n}$ Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là: ${u}_{n}={u}_{n}^{(0)}+{u}_{n}^{(r)}={C}_{1}{2}^{n}+{C}_{2}{5}^{n}+30{7}^{n}$ Vậy nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất là: ${u}_{n}={C}_{1}{2}^{n}+{C}_{2}{5}^{n}+30{7}^{n}$ Câu 5: Phương trình đặc trưng của phương trình vi phân \( y'' - 10y' + 25y = 25x + 65 \) là: \[ r^2 - 10r + 25 = 0 \] Giải phương trình đặc trưng: \[ r^2 - 10r + 25 = 0 \] \[ (r - 5)^2 = 0 \] \[ r = 5 \] (nghiệm kép) Do đó, nghiệm tổng quát của phương trình vi phân thuần nhất tương ứng là: \[ y_h = C_1 e^{5x} + C_2 x e^{5x} \] Tiếp theo, ta tìm nghiệm riêng \( y_p \) của phương trình vi phân không thuần nhất. Vì vế phải của phương trình là đa thức bậc 1 \( 25x + 65 \), ta giả sử nghiệm riêng có dạng: \[ y_p = Ax + B \] Tính các đạo hàm: \[ y_p' = A \] \[ y_p'' = 0 \] Thay vào phương trình vi phân: \[ 0 - 10A + 25(Ax + B) = 25x + 65 \] \[ -10A + 25Ax + 25B = 25x + 65 \] So sánh hệ số của \( x \) và hằng số: \[ 25A = 25 \implies A = 1 \] \[ -10A + 25B = 65 \implies -10(1) + 25B = 65 \implies 25B = 75 \implies B = 3 \] Vậy nghiệm riêng là: \[ y_p = x + 3 \] Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân là tổng của nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất và nghiệm riêng: \[ y = y_h + y_p \] \[ y = C_1 e^{5x} + C_2 x e^{5x} + x + 3 \] Đáp số: \[ y = C_1 e^{5x} + C_2 x e^{5x} + x + 3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved