avatar
level icon
heheee

2 giờ trước

giải giúp ạ

Câu 1 (TG). Cho hàm số $y=\frac{x+1}{x-1}$ có đồ thị (C). Xét tính đúng sai của các k
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của heheee
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xét tính đúng sai của các khẳng định, ta cần phân tích từng khẳng định một cách chi tiết. Khẳng định a): Đồ thị của hàm số là một đường liên tục. Hàm số đã cho là \( y = \frac{x+1}{x-1} \). Để hàm số liên tục tại một điểm, hàm số phải xác định tại điểm đó. Xét điều kiện xác định (ĐKXĐ) của hàm số: \[ x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq 1 \] Do đó, hàm số không xác định tại \( x = 1 \), nên đồ thị của hàm số không liên tục tại \( x = 1 \). Vậy khẳng định a) là sai. Khẳng định b): Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \( x = -1 \). Để đồ thị cắt trục hoành, giá trị của hàm số phải bằng 0, tức là: \[ \frac{x+1}{x-1} = 0 \Rightarrow x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \] Tại \( x = -1 \), hàm số xác định và \( y = 0 \). Do đó, đồ thị cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \( x = -1 \). Vậy khẳng định b) là đúng. Khẳng định c): Hàm số nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{(x-1) \cdot 1 - (x+1) \cdot 1}{(x-1)^2} = \frac{x-1-x-1}{(x-1)^2} = \frac{-2}{(x-1)^2} \] Vì \((x-1)^2 > 0\) với mọi \(x \neq 1\), nên \(y' = \frac{-2}{(x-1)^2} < 0\) với mọi \(x \neq 1\). Do đó, hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định của nó. Vậy khẳng định c) là đúng. Khẳng định d): Đồ thị hàm số nhận \(I(1;1)\) làm tâm đối xứng. Để đồ thị nhận \(I(1;1)\) làm tâm đối xứng, ta cần kiểm tra điều kiện đối xứng qua điểm này. Xét phép biến đổi: Nếu \( (x, y) \) là một điểm trên đồ thị, thì điểm đối xứng qua \( I(1, 1) \) là \( (2 - x, 2 - y) \). Thay vào hàm số: \[ y = \frac{x+1}{x-1} \Rightarrow 2-y = \frac{(2-x)+1}{(2-x)-1} = \frac{3-x}{1-x} \] Ta cần kiểm tra: \[ 2 - \frac{x+1}{x-1} = \frac{3-x}{1-x} \] Biến đổi vế trái: \[ 2 - \frac{x+1}{x-1} = \frac{2(x-1) - (x+1)}{x-1} = \frac{2x - 2 - x - 1}{x-1} = \frac{x-3}{x-1} \] Vế phải: \[ \frac{3-x}{1-x} = \frac{x-3}{x-1} \] Hai vế bằng nhau, do đó đồ thị nhận \(I(1;1)\) làm tâm đối xứng. Vậy khẳng định d) là đúng. Tóm lại: - Khẳng định a) là sai. - Khẳng định b) là đúng. - Khẳng định c) là đúng. - Khẳng định d) là đúng. Câu 2: Để giải quyết các khẳng định, ta cần phân tích từng trường hợp một cách chi tiết. Khẳng định a: \((\overrightarrow{AB},\overrightarrow{A^\prime D^\prime})=90^\circ.\) - Trong hình lập phương, các cạnh \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{A^\prime D^\prime}\) là hai cạnh không cùng mặt phẳng và vuông góc với nhau. Do đó, khẳng định này đúng. Khẳng định b: \(\overrightarrow{A^\prime C^\prime}.\overrightarrow{AD}=a^2\sqrt{2}.\) - Ta có \(\overrightarrow{A^\prime C^\prime} = \overrightarrow{A^\prime A} + \overrightarrow{AC}\). - \(\overrightarrow{AD}\) là cạnh của hình lập phương. - Tính tích vô hướng: \[ \overrightarrow{A^\prime C^\prime}.\overrightarrow{AD} = (\overrightarrow{A^\prime A} + \overrightarrow{AC}).\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{A^\prime A}.\overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AD} \] - \(\overrightarrow{A^\prime A}\) vuông góc với \(\overrightarrow{AD}\), nên \(\overrightarrow{A^\prime A}.\overrightarrow{AD} = 0\). - \(\overrightarrow{AC}\) và \(\overrightarrow{AD}\) là hai cạnh vuông góc trong mặt phẳng đáy, nên \(\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{AD} = 0\). - Vậy \(\overrightarrow{A^\prime C^\prime}.\overrightarrow{AD} = 0\), do đó khẳng định này sai. Khẳng định c: \(\overrightarrow{AC^\prime}=\overrightarrow{BC^\prime}-\overrightarrow{BA^\prime}.\) - Ta có: \[ \overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC^\prime} \] - \(\overrightarrow{BC^\prime} = \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC^\prime}\). - \(\overrightarrow{BA^\prime} = \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AA^\prime}\). - Thay vào: \[ \overrightarrow{BC^\prime} - \overrightarrow{BA^\prime} = (\overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC^\prime}) - (\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{AA^\prime}) = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{CC^\prime} \] - Vậy \(\overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{BC^\prime} - \overrightarrow{BA^\prime}\), khẳng định này đúng. Khẳng định d: \(\overrightarrow{AC^\prime}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AA^\prime}+\overrightarrow{AD}.\) - Ta có: \[ \overrightarrow{AC^\prime} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC^\prime} \] - \(\overrightarrow{AA^\prime}\) là vector thẳng đứng, không nằm trong mặt phẳng đáy. - \(\overrightarrow{AD}\) là cạnh của đáy, không liên quan đến \(\overrightarrow{CC^\prime}\). - Vậy \(\overrightarrow{AC^\prime} \neq \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AA^\prime} + \overrightarrow{AD}\), khẳng định này sai. Tóm lại: - Khẳng định a: Đúng - Khẳng định b: Sai - Khẳng định c: Đúng - Khẳng định d: Sai Câu 3: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tính tọa độ của các điểm A, B, C: - Điểm A có tọa độ: \( A(1, -1, 0) \). - Điểm B có tọa độ: \( B(-1, 2, 1) \). - Điểm C có tọa độ: \( C(2, 2, -4) \). 2. Tính vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{BC}\): - Vectơ \(\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{OB} - \overrightarrow{OA} = (-1 - 1, 2 - (-1), 1 - 0) = (-2, 3, 1)\). - Vectơ \(\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{OC} - \overrightarrow{OB} = (2 - (-1), 2 - 2, -4 - 1) = (3, 0, -5)\). 3. Khẳng định a: \(\overrightarrow{AB} = (-2, 3, 1)\): - Khẳng định này đúng vì chúng ta đã tính được \(\overrightarrow{AB} = (-2, 3, 1)\). 4. Khẳng định b: Côsin góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{BC}\): - Công thức tính côsin góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{v}\) là: \[ \cos \theta = \frac{\overrightarrow{u} \cdot \overrightarrow{v}}{\|\overrightarrow{u}\| \cdot \|\overrightarrow{v}\|} \] - Tích vô hướng \(\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BC} = (-2) \cdot 3 + 3 \cdot 0 + 1 \cdot (-5) = -6 + 0 - 5 = -11\). - Độ dài \(\|\overrightarrow{AB}\| = \sqrt{(-2)^2 + 3^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 9 + 1} = \sqrt{14}\). - Độ dài \(\|\overrightarrow{BC}\| = \sqrt{3^2 + 0^2 + (-5)^2} = \sqrt{9 + 0 + 25} = \sqrt{34}\). - Vậy: \[ \cos \theta = \frac{-11}{\sqrt{14} \cdot \sqrt{34}} = \frac{-11}{\sqrt{476}} = \frac{-11}{\sqrt{476}} \] - Khẳng định này sai vì \(\frac{-11\sqrt{119}}{238}\) không phải là giá trị đúng. 5. Khẳng định c: Tổng các tọa độ của tâm đường tròn ngoại tiếp \(\Delta ABC\): - Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường trung trực. Để tìm tọa độ của tâm, ta cần giải hệ phương trình từ các đường trung trực, điều này khá phức tạp và không cần thiết để kiểm tra tổng tọa độ. - Khẳng định này cần tính toán chi tiết hơn để xác nhận. 6. Khẳng định d: Cao độ đỉnh thứ tư của hình bình hành ABCD: - Để tìm tọa độ đỉnh D của hình bình hành ABCD, ta sử dụng tính chất: \(\overrightarrow{AD} = \overrightarrow{BC}\). - Giả sử \(D(x, y, z)\), ta có: \[ \overrightarrow{AD} = (x - 1, y + 1, z - 0) = (3, 0, -5) \] - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} x - 1 = 3 \\ y + 1 = 0 \\ z = -5 \end{cases} \] - Tọa độ điểm D là \(D(4, -1, -5)\). - Cao độ (tọa độ z) của đỉnh D là -5, khẳng định này đúng. Tóm lại, khẳng định a và d đúng, khẳng định b sai, khẳng định c cần tính toán chi tiết hơn để xác nhận.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
ha-myle94

2 giờ trước

câu 1

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved