Giai cho em

Câu 2. Thầy giáo thống kê lại điểm trung bình cuối năm của các học sinh l
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Choco Pie
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

26/12/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để so sánh các lớp 11A và 11B theo yêu cầu, chúng ta sẽ tính toán các đại lượng thống kê như điểm trung bình, độ lệch chuẩn và phương sai. Bước 1: Tính điểm trung bình của mỗi lớp Lớp 11A: - Số học sinh trong mỗi khoảng điểm: - [5;6): 1 - [6;7): 0 - [7;8): 11 - [8;9): 2 - [9;10): 6 Tổng số học sinh: \(1 + 0 + 11 + 2 + 6 = 20\) Giá trị trung bình của mỗi khoảng điểm: - [5;6): 5.5 - [6;7): 6.5 - [7;8): 7.5 - [8;9): 8.5 - [9;10): 9.5 Tổng điểm của lớp 11A: \[ 1 \times 5.5 + 0 \times 6.5 + 11 \times 7.5 + 2 \times 8.5 + 6 \times 9.5 \] \[ = 5.5 + 0 + 82.5 + 17 + 57 \] \[ = 162 \] Điểm trung bình của lớp 11A: \[ \text{Trung bình} = \frac{162}{20} = 8.1 \] Lớp 11B: - Số học sinh trong mỗi khoảng điểm: - [5;6): 0 - [6;7): 6 - [7;8): 8 - [8;9): 14 - [9;10): 12 Tổng số học sinh: \(0 + 6 + 8 + 14 + 12 = 40\) Giá trị trung bình của mỗi khoảng điểm: - [5;6): 5.5 - [6;7): 6.5 - [7;8): 7.5 - [8;9): 8.5 - [9;10): 9.5 Tổng điểm của lớp 11B: \[ 0 \times 5.5 + 6 \times 6.5 + 8 \times 7.5 + 14 \times 8.5 + 12 \times 9.5 \] \[ = 0 + 39 + 60 + 119 + 114 \] \[ = 332 \] Điểm trung bình của lớp 11B: \[ \text{Trung bình} = \frac{332}{40} = 8.3 \] Bước 2: Tính phương sai và độ lệch chuẩn Lớp 11A: - Tổng số học sinh: 20 - Điểm trung bình: 8.1 Phương sai: \[ \sigma^2 = \frac{1}{20} \left( 1 \times (5.5 - 8.1)^2 + 0 \times (6.5 - 8.1)^2 + 11 \times (7.5 - 8.1)^2 + 2 \times (8.5 - 8.1)^2 + 6 \times (9.5 - 8.1)^2 \right) \] \[ = \frac{1}{20} \left( 1 \times (-2.6)^2 + 0 \times (-1.6)^2 + 11 \times (-0.6)^2 + 2 \times (0.4)^2 + 6 \times (1.4)^2 \right) \] \[ = \frac{1}{20} \left( 1 \times 6.76 + 0 + 11 \times 0.36 + 2 \times 0.16 + 6 \times 1.96 \right) \] \[ = \frac{1}{20} \left( 6.76 + 0 + 3.96 + 0.32 + 11.76 \right) \] \[ = \frac{1}{20} \left( 22.8 \right) \] \[ = 1.14 \] Độ lệch chuẩn: \[ \sigma = \sqrt{1.14} \approx 1.07 \] Lớp 11B: - Tổng số học sinh: 40 - Điểm trung bình: 8.3 Phương sai: \[ \sigma^2 = \frac{1}{40} \left( 0 \times (5.5 - 8.3)^2 + 6 \times (6.5 - 8.3)^2 + 8 \times (7.5 - 8.3)^2 + 14 \times (8.5 - 8.3)^2 + 12 \times (9.5 - 8.3)^2 \right) \] \[ = \frac{1}{40} \left( 0 + 6 \times (-1.8)^2 + 8 \times (-0.8)^2 + 14 \times (0.2)^2 + 12 \times (1.2)^2 \right) \] \[ = \frac{1}{40} \left( 0 + 6 \times 3.24 + 8 \times 0.64 + 14 \times 0.04 + 12 \times 1.44 \right) \] \[ = \frac{1}{40} \left( 0 + 19.44 + 5.12 + 0.56 + 17.28 \right) \] \[ = \frac{1}{40} \left( 42.4 \right) \] \[ = 1.06 \] Độ lệch chuẩn: \[ \sigma = \sqrt{1.06} \approx 1.03 \] Kết luận: - Điểm trung bình của lớp 11A là 8.1 và của lớp 11B là 8.3. - Độ lệch chuẩn của lớp 11A là 1.07 và của lớp 11B là 1.03. - Phương sai của lớp 11B là 1.06. Do đó, các khẳng định đúng là: - a) So sánh theo độ lệch chuẩn thì các học sinh lớp 11A học đồng đều hơn lớp 11B. - c) Phương sai của mẫu số liệu lớp 11B là 1.05 (làm tròn đến hàng phần trăm). Các khẳng định sai là: - b) Điểm trung bình của lớp 11A nhỏ hơn lớp 11B. - d) Điểm trung bình của lớp 11A là 8.3 (làm tròn đến hàng phần chục). Câu 3: a) Đúng vì \(\cos2x=-\frac12=\cos\left(-\frac{\pi}{3}\right)\). b) Đúng vì \(\cos2x=\cos\left(-\frac{\pi}{3}\right)\Leftrightarrow 2x=-\frac{\pi}{3}+k2\pi\) \(\Leftrightarrow x=-\frac{\pi}{6}+k\pi\), \(k\in\mathbb{Z}\). Thay \(k=1\) ta được nghiệm dương nhỏ nhất \(x=\frac{5\pi}{6}\). c) Sai vì các nghiệm của phương trình trong khoảng \((0;\pi)\) là \(x=\frac{5\pi}{6}\) và \(x=\frac{\pi}{3}\). Vậy tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng \((0;\pi)\) là \(\frac{5\pi}{6}+\frac{\pi}{3}=\frac{7\pi}{6}\). d) Sai vì trong khoảng \((0;\pi)\) phương trình có hai nghiệm là \(x=\frac{5\pi}{6}\) và \(x=\frac{\pi}{3}\). Câu 4: Để giải quyết bài toán này, ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Tọa độ điểm \( M \) - Tâm \( O \) của hình lập phương có tọa độ \((\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, \frac{1}{2})\). - Tâm \( I \) của hình vuông \( A'B'C'D' \) có tọa độ \((\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, 0)\). Điểm \( M \) thuộc đoạn \( OI \) sao cho \( MO = \frac{1}{2} MI \). Gọi \( M(x, y, z) \), ta có: - \(\overrightarrow{OM} = \frac{1}{3} \overrightarrow{OI}\). Tính \(\overrightarrow{OI} = (0, 0, -\frac{1}{2})\). Vậy: \[ \overrightarrow{OM} = \left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, \frac{1}{2}\right) + \frac{1}{3}(0, 0, -\frac{1}{2}) = \left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, \frac{1}{4}\right) \] Do đó, tọa độ của \( M \) là \(\left(\frac{1}{2}, \frac{1}{2}, \frac{1}{4}\right)\). b) Tọa độ các điểm - \( A'(0, 0, 0) \) - \( B'(1, 0, 0) \) - \( D'(0, 1, 0) \) - \( A(0, 0, 1) \) c) Tọa độ điểm \( P \) và \( Q \) - \(\overrightarrow{A'P} = \overrightarrow{A'B'} + 2\overrightarrow{A'D'} - 2\overrightarrow{A'A}\) Tính: \[ \overrightarrow{A'B'} = (1, 0, 0), \quad \overrightarrow{A'D'} = (0, 1, 0), \quad \overrightarrow{A'A} = (0, 0, 1) \] Vậy: \[ \overrightarrow{A'P} = (1, 0, 0) + 2(0, 1, 0) - 2(0, 0, 1) = (1, 2, -2) \] Tọa độ \( P(1, 2, -2) \). - \(\overrightarrow{A'Q} = \frac{8}{3}\overrightarrow{A'B'} + \frac{4}{3}\overrightarrow{A'D'} + \frac{8}{3}\overrightarrow{A'A}\) Tính: \[ \overrightarrow{A'Q} = \frac{8}{3}(1, 0, 0) + \frac{4}{3}(0, 1, 0) + \frac{8}{3}(0, 0, 1) = \left(\frac{8}{3}, \frac{4}{3}, \frac{8}{3}\right) \] Tọa độ \( Q\left(\frac{8}{3}, \frac{4}{3}, \frac{8}{3}\right) \). - Tâm đường tròn nội tiếp \( J(a, b, c) \) của tam giác \( A'PQ \). Sử dụng công thức trọng tâm: \[ a = \frac{0 + 1 + \frac{8}{3}}{3}, \quad b = \frac{0 + 2 + \frac{4}{3}}{3}, \quad c = \frac{0 - 2 + \frac{8}{3}}{3} \] Tính: \[ a = \frac{11}{9}, \quad b = \frac{10}{9}, \quad c = \frac{2}{9} \] Vậy \( a - b + c = \frac{11}{9} - \frac{10}{9} + \frac{2}{9} = \frac{3}{9} = \frac{1}{3} \). d) Tìm điểm \( N \) Điểm \( N \) sao cho \(\widehat{ANB'} = \widehat{B'ND'} = \widehat{D'NA} = 90^\circ\). Điều này có nghĩa là \( N \) là trực tâm của tam giác \( AB'D' \). Tọa độ của \( N \) là giao điểm của các đường cao của tam giác \( AB'D' \). Tính toán chi tiết hơn có thể cần đến phương pháp hình học không gian hoặc sử dụng vector để tìm ra tọa độ chính xác của \( N \). Vì bài toán yêu cầu chỉ ra rằng có đúng 2 điểm \( N \), ta cần kiểm tra các điều kiện hình học để xác định các điểm này. Kết luận Bài toán yêu cầu nhiều bước tính toán và suy luận hình học. Các bước trên đã giải quyết từng phần của bài toán một cách chi tiết.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

câu 3

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved