tất cả các kiến thức về chương 5 sgk toán 10 kntt tập 1

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Minh Dũng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

12 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Rất tiếc, đây không phải là một câu hỏi Toán học. Vui lòng đặt câu hỏi Toán hoặc cung cấp thêm thông tin cụ thể hơn để tôi có thể hỗ trợ bạn một cách tốt nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Linh Đan

10 giờ trước

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Lê Minh DũngLê Minh Dũng

CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM

1. Số gần đúng và sai số

Số gần đúng:

  • Trong đo đạc hoặc tính toán, giá trị ta thu được thường không hoàn toàn chính xác mà chỉ xấp xỉ giá trị thực, gọi là số gần đúng.

Sai số tuyệt đối và Độ chính xác:

  • Sai số tuyệt đối là trị tuyệt đối của hiệu giữa số đúng và số gần đúng.
  • Độ chính xác d: Nếu sai số tuyệt đối không vượt quá d, ta nói số gần đúng có độ chính xác là d.

Sai số tương đối:

  • Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và trị tuyệt đối của số gần đúng. Sai số tương đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

Quy tròn số gần đúng:

  • Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên hàng quy tròn, thay các số sau bằng số 0.
  • Nếu chữ số sau hàng quy tròn từ 5 trở lên thì cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn, thay các số sau bằng số 0.
  • Lưu ý: Hàng quy tròn phải phù hợp với độ chính xác d (thường quy tròn đến hàng lớn hơn hàng của d một bậc).

2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Số trung bình (Mean):

  • Công thức: Tổng tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị.
  • Ý nghĩa: Đại diện cho các giá trị của mẫu số liệu.

Trung vị (Median):

  • Cách tìm: Sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần.
  • Nếu số các giá trị là lẻ: Trung vị là số đứng chính giữa.
  • Nếu số các giá trị là chẵn: Trung vị là trung bình cộng của hai số đứng giữa.
  • Ý nghĩa: Dùng để đại diện khi mẫu số liệu có các giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ (giá trị bất thường).

Tứ phân vị (Quartiles):

  • Q2: Là trung vị của mẫu số liệu.
  • Q1: Là trung vị của nửa bên trái Q2 (không tính Q2 nếu số lượng lẻ).
  • Q3: Là trung vị của nửa bên phải Q2 (không tính Q2 nếu số lượng lẻ).

Mốt (Mode):

  • Là giá trị có tần số xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.

3. Các số đặc trưng đo độ phân tán

Khoảng biến thiên:

  • Công thức: Giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất.

Khoảng tứ phân vị:

  • Công thức: Q3 trừ đi Q1.
  • Ý nghĩa: Đo độ phân tán của 50 phần trăm số liệu chính giữa mẫu, không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường.

Phương sai và Độ lệch chuẩn:

  • Ý nghĩa: Dùng để đo mức độ chênh lệch của các giá trị so với số trung bình.
  • Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.
  • Độ lệch chuẩn càng lớn thì số liệu càng phân tán, càng nhỏ thì số liệu càng đồng đều (tập trung quanh số trung bình).

4. Phát hiện giá trị bất thường (Outliers)

Một giá trị x được coi là giá trị bất thường nếu nó nằm ngoài khoảng sau:

  • Nhỏ hơn: Q1 trừ đi (1,5 nhân với Khoảng tứ phân vị).
  • Hoặc Lớn hơn: Q3 cộng với (1,5 nhân với Khoảng tứ phân vị).


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Linh Đan

10 giờ trước

Lê Minh Dũng.........................................................

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
phoneiu

11 giờ trước

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Lê Minh Dũng

CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM

1. Số gần đúng và sai số

Số gần đúng:

  • Trong đo đạc hoặc tính toán, giá trị ta thu được thường không hoàn toàn chính xác mà chỉ xấp xỉ giá trị thực, gọi là số gần đúng.

Sai số tuyệt đối và Độ chính xác:

  • Sai số tuyệt đối là trị tuyệt đối của hiệu giữa số đúng và số gần đúng.
  • Độ chính xác d: Nếu sai số tuyệt đối không vượt quá d, ta nói số gần đúng có độ chính xác là d.

Sai số tương đối:

  • Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và trị tuyệt đối của số gần đúng. Sai số tương đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

Quy tròn số gần đúng:

  • Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên hàng quy tròn, thay các số sau bằng số 0.
  • Nếu chữ số sau hàng quy tròn từ 5 trở lên thì cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn, thay các số sau bằng số 0.
  • Lưu ý: Hàng quy tròn phải phù hợp với độ chính xác d (thường quy tròn đến hàng lớn hơn hàng của d một bậc).

2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Số trung bình (Mean):

  • Công thức: Tổng tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị.
  • Ý nghĩa: Đại diện cho các giá trị của mẫu số liệu.

Trung vị (Median):

  • Cách tìm: Sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần.
  • Nếu số các giá trị là lẻ: Trung vị là số đứng chính giữa.
  • Nếu số các giá trị là chẵn: Trung vị là trung bình cộng của hai số đứng giữa.
  • Ý nghĩa: Dùng để đại diện khi mẫu số liệu có các giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ (giá trị bất thường).

Tứ phân vị (Quartiles):

  • Q2: Là trung vị của mẫu số liệu.
  • Q1: Là trung vị của nửa bên trái Q2 (không tính Q2 nếu số lượng lẻ).
  • Q3: Là trung vị của nửa bên phải Q2 (không tính Q2 nếu số lượng lẻ).

Mốt (Mode):

  • Là giá trị có tần số xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.

3. Các số đặc trưng đo độ phân tán

Khoảng biến thiên:

  • Công thức: Giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất.

Khoảng tứ phân vị:

  • Công thức: Q3 trừ đi Q1.
  • Ý nghĩa: Đo độ phân tán của 50 phần trăm số liệu chính giữa mẫu, không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường.

Phương sai và Độ lệch chuẩn:

  • Ý nghĩa: Dùng để đo mức độ chênh lệch của các giá trị so với số trung bình.
  • Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.
  • Độ lệch chuẩn càng lớn thì số liệu càng phân tán, càng nhỏ thì số liệu càng đồng đều (tập trung quanh số trung bình).

4. Phát hiện giá trị bất thường (Outliers)

Một giá trị x được coi là giá trị bất thường nếu nó nằm ngoài khoảng sau:

  • Nhỏ hơn: Q1 trừ đi (1,5 nhân với Khoảng tứ phân vị).
  • Hoặc Lớn hơn: Q3 cộng với (1,5 nhân với Khoảng tứ ph


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
_Zinn_

12 giờ trước

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

Lê Minh Dũng

CHƯƠNG 5: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA MẪU SỐ LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM

1. Số gần đúng và sai số

Số gần đúng:

  • Trong đo đạc hoặc tính toán, giá trị ta thu được thường không hoàn toàn chính xác mà chỉ xấp xỉ giá trị thực, gọi là số gần đúng.

Sai số tuyệt đối và Độ chính xác:

  • Sai số tuyệt đối là trị tuyệt đối của hiệu giữa số đúng và số gần đúng.
  • Độ chính xác d: Nếu sai số tuyệt đối không vượt quá d, ta nói số gần đúng có độ chính xác là d.

Sai số tương đối:

  • Là tỉ số giữa sai số tuyệt đối và trị tuyệt đối của số gần đúng. Sai số tương đối càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

Quy tròn số gần đúng:

  • Nếu chữ số sau hàng quy tròn nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên hàng quy tròn, thay các số sau bằng số 0.
  • Nếu chữ số sau hàng quy tròn từ 5 trở lên thì cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn, thay các số sau bằng số 0.
  • Lưu ý: Hàng quy tròn phải phù hợp với độ chính xác d (thường quy tròn đến hàng lớn hơn hàng của d một bậc).

2. Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm

Số trung bình (Mean):

  • Công thức: Tổng tất cả các giá trị chia cho số lượng giá trị.
  • Ý nghĩa: Đại diện cho các giá trị của mẫu số liệu.

Trung vị (Median):

  • Cách tìm: Sắp xếp số liệu theo thứ tự tăng dần.
  • Nếu số các giá trị là lẻ: Trung vị là số đứng chính giữa.
  • Nếu số các giá trị là chẵn: Trung vị là trung bình cộng của hai số đứng giữa.
  • Ý nghĩa: Dùng để đại diện khi mẫu số liệu có các giá trị quá lớn hoặc quá nhỏ (giá trị bất thường).

Tứ phân vị (Quartiles):

  • Q2: Là trung vị của mẫu số liệu.
  • Q1: Là trung vị của nửa bên trái Q2 (không tính Q2 nếu số lượng lẻ).
  • Q3: Là trung vị của nửa bên phải Q2 (không tính Q2 nếu số lượng lẻ).

Mốt (Mode):

  • Là giá trị có tần số xuất hiện nhiều nhất trong mẫu.

3. Các số đặc trưng đo độ phân tán

Khoảng biến thiên:

  • Công thức: Giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất.

Khoảng tứ phân vị:

  • Công thức: Q3 trừ đi Q1.
  • Ý nghĩa: Đo độ phân tán của 50 phần trăm số liệu chính giữa mẫu, không bị ảnh hưởng bởi giá trị bất thường.

Phương sai và Độ lệch chuẩn:

  • Ý nghĩa: Dùng để đo mức độ chênh lệch của các giá trị so với số trung bình.
  • Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai.
  • Độ lệch chuẩn càng lớn thì số liệu càng phân tán, càng nhỏ thì số liệu càng đồng đều (tập trung quanh số trung bình).

4. Phát hiện giá trị bất thường (Outliers)

Một giá trị x được coi là giá trị bất thường nếu nó nằm ngoài khoảng sau:

  • Nhỏ hơn: Q1 trừ đi (1,5 nhân với Khoảng tứ phân vị).
  • Hoặc Lớn hơn: Q3 cộng với (1,5 nhân với Khoảng tứ phân vị).


( thật ra tui lấy ở tài liệu của bác tui là gv THPT ắ )


#Zinn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Lê Minh Dũng

11 giờ trước

_Zinn_ ok b

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved