avatar
level icon
phoneiu

3 giờ trước

Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 4: Tính giới hạn a) $\lim_{x\rightarrow-2x+1+\sqrt5x^2+2x+1}{3x+5+\sqrt5x^2+1}$ $b)~\lim_{x
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phoneiu
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 4: Để giải các bài toán giới hạn này, ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) \(\lim_{x\rightarrow-2x+1+\sqrt{5}x^2+2x+1}{3x+5+\sqrt{5}x^2+1}\) Biểu thức này có vẻ không rõ ràng. Có thể có lỗi trong cách viết. Nếu có thể, hãy kiểm tra lại đề bài để đảm bảo tính chính xác. b) \(\lim_{x\rightarrow2}\frac{2x^2-5}{x-2}\) 1. Kiểm tra dạng vô định: Thay \(x = 2\) vào tử và mẫu: \[ \text{Tử: } 2(2)^2 - 5 = 8 - 5 = 3 \] \[ \text{Mẫu: } 2 - 2 = 0 \] Đây là dạng vô định \(\frac{3}{0}\). 2. Phân tích tử số: \[ 2x^2 - 5 = 2(x^2 - \frac{5}{2}) \] 3. Giải quyết giới hạn: Vì không có dạng \(\frac{0}{0}\), giới hạn không tồn tại do mẫu số tiến về 0 trong khi tử số là một số khác 0. c) Cho hàm \(f(x)\) có đồ thị như hình vẽ. A) \(A = \lim_{x\rightarrow-\infty}f(x) + 2005\lim_{x\rightarrow-\infty}f(x)\) 1. Quan sát đồ thị: Khi \(x \rightarrow -\infty\), đồ thị có vẻ như là một đường thẳng có độ dốc âm. Giả sử \(f(x) \rightarrow -\infty\). 2. Tính giới hạn: \[ A = \lim_{x\rightarrow-\infty}f(x) + 2005\lim_{x\rightarrow-\infty}f(x) = 2006\lim_{x\rightarrow-\infty}f(x) \] Nếu \(\lim_{x\rightarrow-\infty}f(x) = -\infty\), thì \(A = -\infty\). B) \(B = \lim_{x\rightarrow\infty}f(x)\cdot\frac{2x}{3x+2}\) 1. Quan sát đồ thị: Khi \(x \rightarrow \infty\), đồ thị có vẻ như là một đường thẳng có độ dốc dương. Giả sử \(f(x) \rightarrow \infty\). 2. Tính giới hạn: \[ \lim_{x\rightarrow\infty}\frac{2x}{3x+2} = \lim_{x\rightarrow\infty}\frac{2}{3 + \frac{2}{x}} = \frac{2}{3} \] \[ B = \infty \cdot \frac{2}{3} = \infty \] C) \(C = \lim_{x\rightarrow2}\frac{4+f(x)}{x-2}\) 1. Kiểm tra dạng vô định: Thay \(x = 2\) vào tử và mẫu: \[ \text{Mẫu: } 2 - 2 = 0 \] Cần biết giá trị của \(f(2)\) để xác định dạng vô định. 2. Giải quyết giới hạn: Nếu \(f(x)\) liên tục tại \(x = 2\) và \(f(2)\) là một số hữu hạn, thì giới hạn không tồn tại do mẫu số tiến về 0 trong khi tử số là một số khác 0. Nếu có thêm thông tin về hàm số \(f(x)\), ta có thể tính toán chính xác hơn.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Irving

3 giờ trước

phoneiu

Câu a) Tính giới hạn vô cực

Tính: $L = \lim_{x \to +\infty} \frac{2x+1+\sqrt{5x^2+2x+1}}{3x+5+\sqrt{x^2+1}}$

Bước 1: Chia cả tử và mẫu cho $x$ (bậc cao nhất). Vì $x \to +\infty$ nên $x > 0$, ta có $\sqrt{x^2} = x$.

$L = \lim_{x \to +\infty} \frac{\frac{2x}{x} + \frac{1}{x} + \sqrt{\frac{5x^2}{x^2} + \frac{2x}{x^2} + \frac{1}{x^2}}}{\frac{3x}{x} + \frac{5}{x} + \sqrt{\frac{x^2}{x^2} + \frac{1}{x^2}}}$

Bước 2: Rút gọn biểu thức.

$L = \lim_{x \to +\infty} \frac{2 + \frac{1}{x} + \sqrt{5 + \frac{2}{x} + \frac{1}{x^2}}}{3 + \frac{5}{x} + \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}}$

Bước 3: Thay số. Khi $x \to +\infty$, các phân số có mẫu là $x$ sẽ tiến về $0$.

$L = \frac{2 + 0 + \sqrt{5 + 0 + 0}}{3 + 0 + \sqrt{1 + 0}} = \frac{2 + \sqrt{5}}{3 + 1} = \mathbf{\frac{2 + \sqrt{5}}{4}}$

Câu b) Giới hạn một bên

Tính: $\lim_{x \to 2^+} \frac{2x^2-5}{x-2}$

  • Tử số: Khi $x \to 2^+$, tử số $2x^2 - 5$ tiến về $2(2)^2 - 5 = 3$ (một số dương).
  • Mẫu số: Khi $x \to 2^+$, mẫu số $(x - 2)$ tiến về $0$ và luôn dương (vì $x > 2$).
  • Kết luận: Một số dương chia cho một số cực bé mang dấu dương sẽ ra vô cực dương.
  • Đáp số: $\mathbf{+\infty}$

Câu c) Tính giới hạn dựa vào đồ thị

Dựa vào hình vẽ của hàm số $f(x)$, ta xác định các giá trị sau:

  • Khi $x \to -1^+$, đồ thị đi về điểm $(-1, 0)$, nên $\lim_{x \to -1^+} f(x) = 0$.
  • Khi $x \to 2^+$, đồ thị đi lên từ điểm $(2, 0)$, nên $\lim_{x \to 2^+} f(x) = 0$.
  • Khi $x \to +\infty$, nhánh đồ thị đi lên mãi, nên $\lim_{x \to +\infty} f(x) = +\infty$.

Tính A:

$A = \lim_{x \to -1^+} f(x) + 2005 \lim_{x \to 2^+} f(x)$

$A = 0 + 2005(0) = \mathbf{0}$

Tính B:

$B = \lim_{x \to +\infty} f(x) \cdot \frac{2x}{3x+2}$

Ta có $\lim_{x \to +\infty} \frac{2x}{3x+2} = \frac{2}{3}$.

Vì $(+\infty) \cdot \frac{2}{3} = +\infty$, nên:

$B = \mathbf{+\infty}$

Tính C:

$C = \lim_{x \to 2^+} \frac{4 + f(x)}{x - 2}$

  • Tử số: $4 + f(x) \to 4 + 0 = 4$ (số dương).
  • Mẫu số: $x - 2 \to 0^+$ (số dương tiến về 0).
  • $C = \frac{4}{0^+} = \mathbf{+\infty}$


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved