Giả sử giá gốc của mỗi quyển sách tham khảo là x (đồng, điều kiện: x > 0).
Do sách tham khảo môn Ngữ văn được giảm giá 35%, tức là bạn Nam chỉ phải trả 65% giá gốc của mỗi quyển sách.
Vậy ta có phương trình:
\[ 0,65x = 120 \]
Ta giải phương trình này để tìm giá gốc của mỗi quyển sách:
\[ x = \frac{120}{0,65} \]
\[ x = \frac{120 \times 100}{65} \]
\[ x = \frac{12000}{65} \]
\[ x = 184,62 \]
Như vậy, giá ghi trên mỗi quyển sách tham khảo là 184,62 đồng.
Bài 5:
a) Chứng minh bốn điểm \(A, D, H, E\) cùng thuộc một đường tròn:
Ta có \(CD\) và \(CE\) là các đường kính của đường tròn \((O)\), do đó \(\angle CDB = \angle CEB = 90^\circ\).
Xét tứ giác \(ADHE\):
- \(\angle ADH = \angle CDB = 90^\circ\)
- \(\angle AEH = \angle CEB = 90^\circ\)
Vì \(\angle ADH + \angle AEH = 180^\circ\), nên tứ giác \(ADHE\) nội tiếp trong một đường tròn.
b) Chứng minh \(CM \cdot CB = CE \cdot CA\):
Gọi \(M\) là giao điểm của \(AH\) và \(BC\).
Xét hai tam giác \(\triangle CME\) và \(\triangle CBA\):
- \(\angle CME = \angle CBA\) (cùng chắn cung \(CE\))
- \(\angle CEM = \angle CAB\) (cùng chắn cung \(CA\))
Do đó, \(\triangle CME \sim \triangle CBA\) (góc - góc).
Từ đó suy ra:
\[
\frac{CM}{CB} = \frac{CE}{CA}
\]
Suy ra:
\[
CM \cdot CA = CE \cdot CB
\]
c) Chứng minh \(ID\) là tiếp tuyến của đường tròn \((O)\):
Ta có \(\angle IDC = 90^\circ\) (do \(CD\) là đường kính).
Vì \(\angle IDC = 90^\circ\), nên \(ID\) là tiếp tuyến của đường tròn \((O)\) tại \(D\).
Bài 6:
1. Tính khoảng cách \( AB \):
Sử dụng định lý cosin trong tam giác \( \triangle ACB \):
\[
AB^2 = AC^2 + BC^2 - 2 \cdot AC \cdot BC \cdot \cos(\widehat{ACB})
\]
Với \( AC = 90 \, m \), \( BC = 150 \, m \), và \( \cos(120^\circ) = -\frac{1}{2} \):
\[
AB^2 = 90^2 + 150^2 - 2 \cdot 90 \cdot 150 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)
\]
\[
AB^2 = 8100 + 22500 + 13500
\]
\[
AB^2 = 44100
\]
\[
AB = \sqrt{44100} = 210 \, m
\]
Vậy khoảng cách \( AB \) là \( 210 \, m \).
2. Tính diện tích phần được tô màu của miếng bìa:
Miếng bìa có dạng hình thang vuông \( ABCD \) với \( \widehat{A} = \widehat{B} = 90^\circ \).
- Diện tích tam giác vuông \( \triangle ABD \):
\[
S_{\triangle ABD} = \frac{1}{2} \cdot AD \cdot AB = \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 6 = 18 \, cm^2
\]
- Diện tích tam giác vuông \( \triangle BEC \):
\[
S_{\triangle BEC} = \frac{1}{2} \cdot BE \cdot EC = \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 6 = 18 \, cm^2
\]
- Diện tích cung tròn \( \overset{\frown}{DE} \):
Bán kính \( DA = 6 \, cm \), góc \( \widehat{ADE} = 90^\circ \).
Diện tích hình quạt \( ADE \):
\[
S_{\text{quạt } ADE} = \frac{90^\circ}{360^\circ} \cdot \pi \cdot 6^2 = \frac{1}{4} \cdot \pi \cdot 36 = 9\pi \, cm^2
\]
Diện tích phần tô màu là tổng diện tích hai tam giác trừ đi diện tích hình quạt:
\[
S_{\text{tô màu}} = S_{\triangle ABD} + S_{\triangle BEC} - S_{\text{quạt } ADE}
\]
\[
S_{\text{tô màu}} = 18 + 18 - 9\pi
\]
\[
S_{\text{tô màu}} \approx 36 - 28.27 = 7.73 \, cm^2
\]
Vậy diện tích phần được tô màu là khoảng \( 7.73 \, cm^2 \).