Lê Toàn
I. Toán học (Đề số 2)
Câu 1: Biểu thức nào là đơn thức?
- Đáp án: A. $\sqrt{3}x^2y$ (Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, một biến hoặc tích giữa các số và các biến).
Câu 2: Thu gọn đa thức $M = -x^2y^5 - 7xy^2 + x^2y^5 - 5xy^2$
- $M = (-x^2y^5 + x^2y^5) + (-7xy^2 - 5xy^2) = -12xy^2$.
- Đáp án: C. $M = -12xy^2$.
Câu 3: Kết quả phép nhân $5xy \cdot (2x^2y^3 - \frac{1}{5}xy^2)$
- $= 5xy \cdot 2x^2y^3 - 5xy \cdot \frac{1}{5}xy^2 = 10x^3y^4 - x^2y^3$.
- Đáp án: B. $10x^3y^4 - x^2y^3$.
Câu 4: Khai triển hằng đẳng thức $(x + 2)^2$
- $= x^2 + 2 \cdot x \cdot 2 + 2^2 = x^2 + 4x + 4$.
- Đáp án: C. $x^2 + 4x + 4$.
Câu 5: Giá trị biểu thức $-9x^2 - 6x + 5$ tại $x = -\frac{1}{3}$
- Thay vào: $-9(-\frac{1}{3})^2 - 6(-\frac{1}{3}) + 5 = -9(\frac{1}{9}) + 2 + 5 = -1 + 7 = 6$.
- Đáp án: D. $6$.
Câu 6: Điều kiện xác định của phân thức $\frac{xy + 5}{x^2 - 1}$
- Mẫu thức $x^2 - 1 \neq 0 \Rightarrow (x - 1)(x + 1) \neq 0 \Rightarrow x \neq 1$ và $x \neq -1$.
- Đáp án: D. $x \neq 1$ và $x \neq -1$.
Câu 7: Kết quả phép tính $\frac{a^2 + a}{a - 1} + \frac{1 - 3a}{a - 1}$
- $= \frac{a^2 + a + 1 - 3a}{a - 1} = \frac{a^2 - 2a + 1}{a - 1} = \frac{(a - 1)^2}{a - 1} = a - 1$.
- Đáp án: D. $a - 1$.
Câu 8: Tính khoảng cách BC (Định lý Pythagore)
- Xét tam giác vuông ABC tại A có $AB = 12m, AC = 6,4m$.
- $BC^2 = AB^2 + AC^2 = 12^2 + 6,4^2 = 144 + 40,96 = 184,96$.
- $BC = \sqrt{184,96} = 13,6m$.
- Đáp án: C. $13,6m$.
Câu 9: Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc là: