avatar
Lê Toàn

2 giờ trước

đề toán lớp 8

ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Toàn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Biểu thức đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến hoặc tích giữa các số và các biến. A. \( C\sqrt{3}x^3y \) - Đây là một đơn thức vì nó là tích của các hằng số (\( C\sqrt{3} \)) và các biến (\( x^3 \) và \( y \)). B. \( x(y+1) \) - Đây không phải là đơn thức vì nó có dạng tổng của hai hạng tử (\( xy \) và \( x \)). C. \( 1-2x \) - Đây không phải là đơn thức vì nó có dạng hiệu của hai hạng tử (\( 1 \) và \( 2x \)). D. \( \frac{5}{2x} \) - Đây không phải là đơn thức vì nó có biến \( x \) nằm trong mẫu số. Vậy biểu thức đơn thức là \( C\sqrt{3}x^3y \). Câu 2: Ta có: \[ M = -x^2y^3 - 7xy^2 + x^2y^3 - 5xy^3 \] Nhóm các hạng tử có cùng biến số: \[ M = (-x^2y^3 + x^2y^3) + (-7xy^2) + (-5xy^3) \] Rút gọn từng nhóm: \[ -x^2y^3 + x^2y^3 = 0 \] \[ -7xy^2 = -7xy^2 \] \[ -5xy^3 = -5xy^3 \] Do đó: \[ M = 0 - 7xy^2 - 5xy^3 \] \[ M = -7xy^2 - 5xy^3 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~M = -x^2y - 2xy^2 \] Câu 3: Phương pháp giải: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau. \(A.B + A.C = A(B + C)\) Áp dụng phương pháp trên để giải bài này: \(5xy.(2x^2y^3-\frac15xy^2) = 5xy.2x^2y^3 + 5xy.(-\frac15xy^2) = 10x^3y^4 - x^2y^3\) Vậy đáp án đúng là: B. \(10x^3y^4 - x^2y^3\) Câu 4: Áp dụng hằng đẳng thức $(A+B)^2=A^2+2AB+B^2$ với $A=x$ và $B=2$ ta có: $(x+2)^2=x^2+2\times x\times 2+2^2=x^2+4x+4.$ Vậy chọn đáp án C. Câu 5: Thay $x=-\frac13$ vào biểu thức ta được: $-9(-\frac13)^2-6(-\frac13)+5= -9.\frac19+2+5= -1+2+5=6.$ Vậy giá trị của biểu thức $-9x^2-6x+5$ tại $x=-\frac13$ là 6. Câu 6: Phân thức $\frac{xy+5}{x^2-1}$ xác định khi $x^2-1 \neq 0$. Ta có $x^2-1 = (x-1)(x+1)$, do đó $x^2-1 \neq 0$ khi $(x-1)(x+1) \neq 0$. Điều này xảy ra khi $x-1 \neq 0$ và $x+1 \neq 0$, tức là $x \neq 1$ và $x \neq -1$. Vậy điều kiện xác định của phân thức $\frac{xy+5}{x^2-1}$ là $x \neq 1$ và $x \neq -1$. Đáp án đúng là: $D.~x\ne1$ và $x\ne-1$. Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Biểu thức $\frac{a^2+a}{a-1}+\frac{1-3a}{a-1}$ có mẫu số là $a-1$. Để biểu thức có nghĩa, $a-1 \neq 0$, tức là $a \neq 1$. 2. Kết hợp các phân số: - Vì hai phân số có cùng mẫu số, chúng ta có thể cộng trực tiếp các tử số: \[ \frac{a^2 + a}{a - 1} + \frac{1 - 3a}{a - 1} = \frac{(a^2 + a) + (1 - 3a)}{a - 1} \] 3. Rút gọn tử số: - Kết hợp các hạng tử trong tử số: \[ (a^2 + a) + (1 - 3a) = a^2 + a + 1 - 3a = a^2 - 2a + 1 \] - Vậy biểu thức trở thành: \[ \frac{a^2 - 2a + 1}{a - 1} \] 4. Phân tích tử số thành nhân tử: - Ta thấy $a^2 - 2a + 1$ là một hằng đẳng thức đáng nhớ, cụ thể là $(a - 1)^2$: \[ a^2 - 2a + 1 = (a - 1)^2 \] - Do đó, biểu thức trở thành: \[ \frac{(a - 1)^2}{a - 1} \] 5. Rút gọn phân số: - Rút gọn phân số bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho $a - 1$ (với điều kiện $a \neq 1$): \[ \frac{(a - 1)^2}{a - 1} = a - 1 \] 6. Thay giá trị $a = 1$ vào biểu thức đã rút gọn: - Khi $a = 1$, biểu thức $a - 1$ trở thành: \[ 1 - 1 = 0 \] Tuy nhiên, theo yêu cầu của đề bài, chúng ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho: - Đáp án A: $\frac{a^2 - 2}{a - 1}$ - Đáp án B: $\frac{a^2 - 2a - 1}{a - 1}$ - Đáp án C: $a + 1$ - Đáp án D: $a - 1$ Khi thay $a = 1$ vào các đáp án: - Đáp án A: $\frac{1^2 - 2}{1 - 1} = \frac{-1}{0}$ (không xác định) - Đáp án B: $\frac{1^2 - 2 \cdot 1 - 1}{1 - 1} = \frac{-2}{0}$ (không xác định) - Đáp án C: $1 + 1 = 2$ - Đáp án D: $1 - 1 = 0$ Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~a-1} \] Câu 8: Để giải bài toán này, ta cần xác định khoảng cách \( BC \) từ đỉnh cột cờ đến đỉnh của bóng cột cờ chiếu trên mặt đất. Ta có tam giác vuông \( \triangle ABC \) với: - \( AB = 12 \, \text{m} \) là chiều cao của cột cờ. - \( AC = 6,4 \, \text{m} \) là độ dài bóng của cột cờ trên mặt đất. Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông \( \triangle ABC \): \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ BC^2 = 12^2 + 6,4^2 \] \[ BC^2 = 144 + 40,96 \] \[ BC^2 = 184,96 \] Lấy căn bậc hai hai vế: \[ BC = \sqrt{184,96} = 13,6 \, \text{m} \] Vậy khoảng cách \( BC \) là \( 13,6 \, \text{m} \). Đáp án đúng là C. 13,6 m. Câu 9: Để xác định tứ giác nào có hai đường chéo vừa bằng nhau vừa vuông góc, ta cần xem xét từng loại tứ giác được liệt kê: A. Hình bình hành: - Đặc điểm của hình bình hành là hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau. - Đường chéo của hình bình hành không nhất thiết phải bằng nhau và cũng không nhất thiết phải vuông góc với nhau. - Do đó, hình bình hành không thỏa mãn điều kiện. B. Hình thoi: - Hình thoi là một loại hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. - Đặc điểm của hình thoi là hai đường chéo vuông góc với nhau. - Tuy nhiên, hai đường chéo của hình thoi không nhất thiết phải bằng nhau. - Do đó, hình thoi không thỏa mãn điều kiện. C. Hình chữ nhật: - Hình chữ nhật là một loại hình bình hành có bốn góc vuông. - Đặc điểm của hình chữ nhật là hai đường chéo bằng nhau. - Tuy nhiên, hai đường chéo của hình chữ nhật không nhất thiết phải vuông góc với nhau. - Do đó, hình chữ nhật không thỏa mãn điều kiện. D. Hình vuông: - Hình vuông là một loại hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. - Đặc điểm của hình vuông là hai đường chéo vừa bằng nhau vừa vuông góc với nhau. - Do đó, hình vuông thỏa mãn điều kiện. Kết luận: Tứ giác có hai đường chéo vừa bằng nhau vừa vuông góc là hình vuông. Vậy đáp án đúng là D. Hình vuông.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Irving

2 giờ trước

Lê Toàn

I. Toán học (Đề số 2)

Câu 1: Biểu thức nào là đơn thức?

  • Đáp án: A. $\sqrt{3}x^2y$ (Đơn thức là biểu thức chỉ gồm một số, một biến hoặc tích giữa các số và các biến).

Câu 2: Thu gọn đa thức $M = -x^2y^5 - 7xy^2 + x^2y^5 - 5xy^2$

  • $M = (-x^2y^5 + x^2y^5) + (-7xy^2 - 5xy^2) = -12xy^2$.
  • Đáp án: C. $M = -12xy^2$.

Câu 3: Kết quả phép nhân $5xy \cdot (2x^2y^3 - \frac{1}{5}xy^2)$

  • $= 5xy \cdot 2x^2y^3 - 5xy \cdot \frac{1}{5}xy^2 = 10x^3y^4 - x^2y^3$.
  • Đáp án: B. $10x^3y^4 - x^2y^3$.

Câu 4: Khai triển hằng đẳng thức $(x + 2)^2$

  • $= x^2 + 2 \cdot x \cdot 2 + 2^2 = x^2 + 4x + 4$.
  • Đáp án: C. $x^2 + 4x + 4$.

Câu 5: Giá trị biểu thức $-9x^2 - 6x + 5$ tại $x = -\frac{1}{3}$

  • Thay vào: $-9(-\frac{1}{3})^2 - 6(-\frac{1}{3}) + 5 = -9(\frac{1}{9}) + 2 + 5 = -1 + 7 = 6$.
  • Đáp án: D. $6$.

Câu 6: Điều kiện xác định của phân thức $\frac{xy + 5}{x^2 - 1}$

  • Mẫu thức $x^2 - 1 \neq 0 \Rightarrow (x - 1)(x + 1) \neq 0 \Rightarrow x \neq 1$ và $x \neq -1$.
  • Đáp án: D. $x \neq 1$ và $x \neq -1$.

Câu 7: Kết quả phép tính $\frac{a^2 + a}{a - 1} + \frac{1 - 3a}{a - 1}$

  • $= \frac{a^2 + a + 1 - 3a}{a - 1} = \frac{a^2 - 2a + 1}{a - 1} = \frac{(a - 1)^2}{a - 1} = a - 1$.
  • Đáp án: D. $a - 1$.

Câu 8: Tính khoảng cách BC (Định lý Pythagore)

  • Xét tam giác vuông ABC tại A có $AB = 12m, AC = 6,4m$.
  • $BC^2 = AB^2 + AC^2 = 12^2 + 6,4^2 = 144 + 40,96 = 184,96$.
  • $BC = \sqrt{184,96} = 13,6m$.
  • Đáp án: C. $13,6m$.

Câu 9: Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc là:

  • Đáp án: D. Hình vuông.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved