avatar
Lê Toàn

2 giờ trước

đề toán lớp 8

$A.~DO=HE.$ $B.~DE=GH$ và $DE//GH$ $C.~DE=GH$ hoặc $DH=EG.$ $D.~DE//GH$ hoặc $DH//EG.$
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Toàn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 11: Để xác định đặc điểm chung của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của từng loại hình chóp này: 1. Hình chóp tam giác đều: - Đáy là một tam giác đều. - Các cạnh bên bằng nhau. - Các mặt bên là các tam giác đều. 2. Hình chóp tứ giác đều: - Đáy là một hình vuông. - Các cạnh bên bằng nhau. - Các mặt bên là các tam giác đều. Bây giờ, chúng ta sẽ xem xét từng lựa chọn để tìm ra đặc điểm chung: A. Đáy là tam giác đều: - Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều. - Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông. - Do đó, đây không phải là đặc điểm chung. B. Đáy là hình vuông: - Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều. - Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông. - Do đó, đây không phải là đặc điểm chung. C. Các cạnh bên bằng nhau: - Cả hai loại hình chóp đều có các cạnh bên bằng nhau. - Đây là một đặc điểm chung. D. Mặt bên là các tam giác đều: - Cả hai loại hình chóp đều có các mặt bên là các tam giác đều. - Đây cũng là một đặc điểm chung. Kết luận: Đặc điểm chung của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều là: - C. Các cạnh bên bằng nhau. - D. Mặt bên là các tam giác đều. Câu 12: Để tính thể tích của hình chóp tứ giác đều, ta cần biết diện tích đáy và chiều cao của hình chóp. 1. Tính diện tích đáy: Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông với cạnh đáy là 5 cm. Diện tích của hình vuông được tính bằng công thức: \[ S_{\text{đáy}} = a^2 \] với \(a\) là độ dài cạnh của hình vuông. Thay \(a = 5\) cm vào công thức, ta có: \[ S_{\text{đáy}} = 5^2 = 25 \, \text{cm}^2 \] 2. Tính thể tích của hình chóp: Thể tích của hình chóp được tính bằng công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{\text{đáy}} \times h \] với \(S_{\text{đáy}}\) là diện tích đáy và \(h\) là chiều cao của hình chóp. Ở đây, chiều cao \(h = 9\) cm. Thay các giá trị vào công thức, ta có: \[ V = \frac{1}{3} \times 25 \times 9 = \frac{225}{3} = 75 \, \text{cm}^3 \] Vậy, thể tích của hình chóp là \(75 \, \text{cm}^3\). Đáp án đúng là \(C.~75~cm^3\). Bài 1: \(A=(x-5)(x+5)-x(x+1)+x+12\) Ta có \(A=x^2-25-x^2-x+x+12=-13\) Như vậy giá trị của biểu thức trên luôn bằng -13 với mọi giá trị của x. Bài 2: a) \( x^2 - xy - 5x + 5y \) Ta nhóm các hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử: \[ x(x - y) - 5(x - y) \] Nhận thấy rằng \( (x - y) \) là nhân tử chung, ta có: \[ (x - y)(x - 5) \] Vậy, đa thức \( x^2 - xy - 5x + 5y \) được phân tích thành nhân tử là: \[ (x - y)(x - 5) \] b) \( x^2 - 2xy - 25 + y^3 \) Ta viết lại đa thức dưới dạng: \[ x^2 - 2xy + y^2 - 25 + y^3 - y^2 \] Nhóm các hạng tử để phân tích đa thức thành nhân tử: \[ (x^2 - 2xy + y^2) - 25 + y(y^2 - y) \] Nhận thấy rằng \( x^2 - 2xy + y^2 \) là bình phương của \( (x - y) \): \[ (x - y)^2 - 25 + y(y^2 - y) \] Tiếp tục phân tích: \[ (x - y)^2 - 25 + y^3 - y^2 \] Nhận thấy rằng \( (x - y)^2 - 25 \) là hiệu của hai bình phương: \[ (x - y - 5)(x - y + 5) + y^3 - y^2 \] Vậy, đa thức \( x^2 - 2xy - 25 + y^3 \) được phân tích thành nhân tử là: \[ (x - y - 5)(x - y + 5) + y^3 - y^2 \] Bài 3: a) Ta có: \(6x^2-10x=0\) \(2x(3x-5)=0\) Do đó, hoặc \(2x=0\) hoặc \(3x-5=0\) Nếu \(2x=0\) thì \(x=0\) Nếu \(3x-5=0\) thì \(3x=5\) suy ra \(x=\frac{5}{3}\) Vậy \(x=0\) hoặc \(x=\frac{5}{3}\) b) Ta có: \((x+3)^2-x(x+3)=8\) \((x+3)(x+3-x)=8\) \(3(x+3)=8\) \(3x+9=8\) \(3x=8-9\) \(3x=-1\) \(x=-\frac{1}{3}\) Vậy \(x=-\frac{1}{3}\) Bài 4: a) Ta có $A=\frac{2x+1}{(x-4)(x-3)}-\frac{x+3}{x-4}+\frac{2x+1}{x-3}$ $=\frac{2x+1-(x+3)(x-3)+(2x+1)(x-4)}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{2x+1-(x^2-9)+2x^2-8x+2x-4}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{2x+1-x^2+9+2x^2-8x+2x-4}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{x^2-4x+6}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{x^2-4x+6}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{x(x-4)+2(x-3)}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{x(x-4)+2(x-3)}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{x(x-4)+2(x-3)}{(x-4)(x-3)}$ $=\frac{x-2}{x-4}$ Vậy $A=\frac{x-2}{x-4}$ b) Ta có $B=A.(x^2-5x+4)$ $=(\frac{x-2}{x-4})(x^2-5x+4)$ $=(\frac{x-2}{x-4})(x-1)(x-4)$ $=(x-2)(x-1)$ $=x^2-3x+2$ Ta có $B=x^2-3x+2$ $=x^2-3x+\frac{9}{4}-\frac{9}{4}+2$ $=(x-\frac{3}{2})^2-\frac{1}{4}$ Vì $(x-\frac{3}{2})^2\geq 0$ nên $B\geq -\frac{1}{4}$ Dấu " = " xảy ra khi $x-\frac{3}{2}=0$ hay $x=\frac{3}{2}$ Vậy giá trị nhỏ nhất của B là $-\frac{1}{4}$ khi $x=\frac{3}{2}$ Bài 5: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ đi qua từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh tứ giác BDME là hình chữ nhật 1. Xét tứ giác BDME: - Ta có \(ME \perp BC\) (giả thiết) và \(MD \perp AB\) (giả thiết). - Do đó, \(ME \parallel BD\) và \(MD \parallel BE\). 2. Chứng minh BDME là hình chữ nhật: - Tứ giác BDME có hai cặp cạnh đối song song: \(ME \parallel BD\) và \(MD \parallel BE\). - Ngoài ra, \(ME\) và \(MD\) đều là các đường vuông góc với các cạnh của tam giác vuông \(\Delta ABC\), nên các góc tại M đều là góc vuông. - Do đó, tứ giác BDME có bốn góc vuông, nên BDME là hình chữ nhật. b) Chứng minh \(BE = EC\) và tứ giác AFCE là hình bình hành 1. Chứng minh \(BE = EC\): - Vì M là trung điểm của AC, nên \(AM = MC\). - Từ M kẻ \(ME \perp BC\), do đó ME là đường trung trực của AC. - Vì ME là đường trung trực của AC, nên \(E\) là trung điểm của \(BC\). - Do đó, \(BE = EC\). 2. Chứng minh tứ giác AFCE là hình bình hành: - Ta có \(MF = ME\) (giả thiết). - Vì \(ME \perp BC\) và \(MF\) là đối xứng của \(ME\) qua M, nên \(MF \parallel AC\). - Do đó, \(AF \parallel EC\). - Từ \(BE = EC\) và \(MF = ME\), ta có \(AF = EC\). - Vậy tứ giác AFCE có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau, nên AFCE là hình bình hành. c) Tính \(\frac{IK}{EC}\) 1. Xét tam giác \(\Delta ABE\) và \(\Delta CBE\): - Vì \(BE = EC\) và \(AE\) là đường cao chung, nên \(\Delta ABE\) và \(\Delta CBE\) là hai tam giác vuông cân tại \(E\). 2. Xét các điểm I và K: - I là giao điểm của \(BM\) với \(AE\). - K là giao điểm của \(BF\) với \(AE\). 3. Tính \(\frac{IK}{EC}\): - Do \(BE = EC\) và \(AE\) là đường cao, nên \(AE\) chia \(\Delta ABC\) thành hai tam giác vuông cân. - Vì \(M\) là trung điểm của \(AC\), nên \(BM\) là đường trung tuyến và cũng là đường cao của \(\Delta ABC\). - Tương tự, \(BF\) là đường trung tuyến và cũng là đường cao của \(\Delta ACF\). - Do đó, \(I\) và \(K\) là trung điểm của \(AE\). - Vậy \(\frac{IK}{EC} = \frac{1}{2}\). Kết luận: \(\frac{IK}{EC} = \frac{1}{2}\). Bài 6: Ta có $a+b+c=6$ và $a^2+b^2+c^2=12$ Từ $a+b+c=6$ suy ra $(a+b+c)^2=36$ suy ra $a^2+b^2+c^2+2(ab+bc+ca)=36$ suy ra $12+2(ab+bc+ca)=36$ suy ra $ab+bc+ca=12$ Ta có $P=(a-1)^{2m+}+(b-1)^{2m+}+(c-1)^{2m+}$ $=[(a-1)+(b-1)+(c-1)]^2-2[(a-1)(b-1)+(b-1)(c-1)+(c-1)(a-1)]$ $=(a+b+c-3)^2-2[ab-ac-b+1+bc-b-c+1+ca-c-a+1]$ $=(6-3)^2-2[ab+bc+ca-(a+b+c)+3]$ $=9-2[12-6+3]=9-2×9=-9$ Câu 1: Để xác định biểu thức nào trong các câu sau là đơn thức, chúng ta cần hiểu rõ định nghĩa của đơn thức. Đơn thức là một biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc tích giữa các số và các biến. Ta lần lượt kiểm tra từng biểu thức: - Biểu thức $A.~2x^2y$: Đây là tích của số 2 với các biến $x^2$ và $y$. Do đó, $2x^2y$ là một đơn thức. - Biểu thức $B.~2x^2 + y$: Đây là tổng của $2x^2$ và $y$, nên không phải là đơn thức. - Biểu thức $C.~x^2 + 2y$: Đây cũng là tổng của $x^2$ và $2y$, nên không phải là đơn thức. - Biểu thức $D.~2x + y^2$: Đây là tổng của $2x$ và $y^2$, nên không phải là đơn thức. Vậy, biểu thức đơn thức là $A.~2x^2y$. Đáp án: $A.~2x^2y$. Câu 2: Để xác định đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng đáp án. A. $(a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$ - Đây là hằng đẳng thức bình phương của một tổng, không phải là bình phương của một hiệu. B. $(a-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$ - Đây là hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. C. $a^2 - b^2 = (a+b)(a-b)$ - Đây là hằng đẳng thức hiệu của hai bình phương, không phải là bình phương của một hiệu. D. $(a+b)^3 = a^3 + 3a^2b + 3ab^2 + b^3$ - Đây là hằng đẳng thức lập phương của một tổng, không phải là bình phương của một hiệu. Vậy, đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là: $B.~(a-b)^2=a^2-2ab+b^2.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Lê Toàn ko bt nữa bạn còn đề khác không

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Nhân Irving

2 giờ trước

Lê Toàn

Bài 1 (0,5 điểm): Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào x

Đề bài: Chứng minh $A = (x-5)(x+5) - x(x+1) + x + 12$ không phụ thuộc vào giá trị của biến $x$.

Bước 1: Khai triển các tích.$(x-5)(x+5) = x^2 - 25$ (Hằng đẳng thức hiệu hai bình phương).$-x(x+1) = -x^2 - x$.

Bước 2: Rút gọn biểu thức.$A = x^2 - 25 - x^2 - x + x + 12$.$A = (x^2 - x^2) + (-x + x) + (-25 + 12)$.$A = -13$.

Kết luận: Vì $A = -13$ là một hằng số, nên giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào $x$.

Bài 2 (1,0 điểm): Phân tích đa thức thành nhân tửa) $x^2 - xy - 5x + 5y$Nhóm hạng tử: $(x^2 - xy) - (5x - 5y)$.

Đặt nhân tử chung: $x(x - y) - 5(x - y)$.

Kết quả: $(x - 5)(x - y)$.b) $x^2 - 2xy - 25 + y^2$

Sắp xếp lại: $(x^2 - 2xy + y^2) - 25$.Dùng hằng đẳng thức: $(x - y)^2 - 5^2$.

Kết quả: $(x - y - 5)(x - y + 5)$.

Bài 3 (1,0 điểm): Tìm xa) $6x^2 - 10x = 0$2x(3x - 5) = 0$.

Trường hợp 1: $2x = 0 \Rightarrow x = 0$.

Trường hợp 2: $3x - 5 = 0 \Rightarrow 3x = 5 \Rightarrow x = \frac{5}{3}$.

Vậy $x \in \{0; \frac{5}{3}\}$.b) $(x+3)^2 - x(x+3) = 8$

Đặt nhân tử chung $(x+3)$: $(x+3)[(x+3) - x] = 8$.

Rút gọn trong ngoặc: $(x+3)(3) = 8$.

Giải phương trình: $3x + 9 = 8 \Rightarrow 3x = -1 \Rightarrow \mathbf{x = -\frac{1}{3}}$.

Bài 4 (1,5 điểm): Rút gọn và tìm giá trị nhỏ nhấta) Chứng minh $A = \frac{x-2}{x-4}$

Mẫu thức chung (MTC): $(x-4)(x-3)$.

Quy đồng và rút gọn tử thức:Tử thức = $(2x+1) - (x+3)(x-3) + (2x+1)(x-4)$.

Tử thức = $2x + 1 - (x^2 - 9) + (2x^2 - 8x + x - 4)$.Tử thức = $x^2 - 5x + 6$.

Phân tích tử thức thành nhân tử: $(x-2)(x-3)$.

Rút gọn: $A = \frac{(x-2)(x-3)}{(x-4)(x-3)} = \frac{x-2}{x-4}$ (Đpcm).

b) Tìm giá trị nhỏ nhất của B$B = A \cdot (x^2 - 5x + 4) = \frac{x-2}{x-4} \cdot (x-1)(x-4) = (x-2)(x-1)$.$B = x^2 - 3x + 2 = (x - \frac{3}{2})^2 - \frac{1}{4}$.

Giá trị nhỏ nhất của $B = -\frac{1}{4}$ khi $x = 1,5$ (thỏa mãn điều kiện $x \neq 3, x \neq 4$).

Bài 5 (2,5 điểm): Hình họca) Chứng minh BDME là hình chữ nhật

Ta có: $\widehat{ABC} = 90^\circ$ (do $\Delta ABC$ vuông tại B).

$MD \perp AB \Rightarrow \widehat{BDM} = 90^\circ$.$ME \perp BC \Rightarrow \widehat{BEM} = 90^\circ$.

Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật.

Vậy BDME là hình chữ nhật.

b) Chứng minh $BE = EC$ và AFCE là hình bình hànhTrong $\Delta ABC$ vuông tại B, M là trung điểm AC và $ME // AB$ (cùng vuông góc BC).Theo định lý đường trung bình, E là trung điểm BC $\Rightarrow BE = EC$.

Chứng minh AFCE là hình bình hành:

Xét tứ giác AFCE có M là trung điểm AC (gt) và M là trung điểm FE (do $MF = ME$).

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Bài 6 (0,5 điểm): Nâng cao

Đề bài: Cho $a+b+c=6$ và $a^2+b^2+c^2=12$.

Tính $P = (a-1)^{2024} + (b-1)^{2024} + (c-1)^{2024}$.Từ $(a+b+c)^2 = a^2+b^2+c^2 + 2(ab+bc+ca)$.$6^2 = 12 + 2(ab+bc+ca) \Rightarrow ab+bc+ca = 12$.Suy ra $a^2+b^2+c^2 = ab+bc+ca = 12$.

Điều này chỉ xảy ra khi $a=b=c$.Mà $a+b+c=6 \Rightarrow a=b=c=2$.

Thay vào P: $P = (2-1)^{2024} + (2-1)^{2024} + (2-1)^{2024} = 1 + 1 + 1 = \mathbf{3}$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved