Trần Gia Linh
a) x(x - 5) - 2(x - 5) = 0
Ở câu này, chúng ta thấy có nhân tử chung là (x - 5).
- Bước 1: Đặt (x - 5) làm nhân tử chung: (x - 5)(x - 2) = 0
- Bước 2: Một tích bằng 0 khi một trong các thừa số bằng 0: Trường hợp 1: x - 5 = 0 suy ra x = 5 Trường hợp 2: x - 2 = 0 suy ra x = 2
Kết quả: x = 5 hoặc x = 2.
b) x^2 - 5 - (x - 4)(x + 3) = 0
- Bước 1: Nhân phá ngoặc biểu thức (x - 4)(x + 3): (x - 4)(x + 3) = x^2 + 3x - 4x - 12 = x^2 - x - 12
- Bước 2: Thay vào phương trình đầu (lưu ý đổi dấu vì có dấu trừ phía trước): x^2 - 5 - (x^2 - x - 12) = 0 x^2 - 5 - x^2 + x + 12 = 0
- Bước 3: Thu gọn: (x^2 - x^2) + x + (12 - 5) = 0 x + 7 = 0 x = -7
Kết quả: x = -7.
c) 4x^2 - 9 - (2x - 3)(x - 4) = 0
- Bước 1: Nhận xét 4x^2 - 9 là hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: 4x^2 - 9 = (2x)^2 - 3^2 = (2x - 3)(2x + 3)
- Bước 2: Thay vào phương trình: (2x - 3)(2x + 3) - (2x - 3)(x - 4) = 0
- Bước 3: Đặt (2x - 3) làm nhân tử chung: (2x - 3) [ (2x + 3) - (x - 4) ] = 0 (2x - 3) (2x + 3 - x + 4) = 0 (2x - 3) (x + 7) = 0
- Bước 4: Giải từng trường hợp: Trường hợp 1: 2x - 3 = 0 suy ra 2x = 3 nên x = 3/2 (hoặc 1,5) Trường hợp 2: x + 7 = 0 suy ra x = -7
Kết quả: x = 1,5 hoặc x = -7.
d) x^3 - 4x^2 - x + 4 = 0
- Bước 1: Nhóm các hạng tử để tìm nhân tử chung: (x^3 - 4x^2) - (x - 4) = 0
- Bước 2: Đặt nhân tử chung cho từng nhóm: x^2(x - 4) - 1(x - 4) = 0
- Bước 3: Đặt (x - 4) làm nhân tử chung: (x - 4)(x^2 - 1) = 0
- Bước 4: Tiếp tục phân tích x^2 - 1 thành (x - 1)(x + 1): (x - 4)(x - 1)(x + 1) = 0
- Bước 5: Giải các trường hợp: x - 4 = 0 suy ra x = 4 x - 1 = 0 suy ra x = 1 x + 1 = 0 suy ra x = -1
Kết quả: x = 4, x = 1 hoặc x = -1.
#Zinn