Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cho các số: 1250; 2370; 4725; 3960. Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là:
A. 1250 B. 2370
C. 4725 D. 3960
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 30m2 3dm2 = … dm2 là:
A. 300 300dm2 B. 30300dm2
C. 3300dm2 D. 3003dm2
Câu 3. Phân số
A.
C.
Câu 4. Một đội công nhân đắp một quãng đường dài 180m. Sau một ngày đắp được
A. 20m B. 30m
C. 36m D. 40m
Câu 5. Tìm
A. 56kg B. 58kg
C. 60kg D. 62kg
Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học lớp em đo được 5cm. Chiều dài thật của phòng học đó là:
A. 500cm B. 1000cm
C. 10 000cm D. 700cm
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. Tính:
Bài 2. Tìm
Bài 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 136 m, biết chiều dài bằng
a) Tính diện tích của thửa ruộng.
b) Người ta trồng lúa trên thửa ruộng, cứ 1
Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Cách giải:
Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 là 3960.
Chọn D.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100dm2.
Cách giải:
Ta có: 30m2 3dm2 = 30m2 + 3dm2 = 3000dm2 + 3dm2 = 3003dm2.
Chọn D.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng tính chất: Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Cách giải:
Ta có:
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
- Tính quãng đường đã đắp = độ dài cả quãng đường
- Quãng đường chưa đắp = độ dài cả quãng đường
Cách giải:
Một ngày đội công nhân đắp được quãng đường là:
180 ×
Còn lại số mét đường chưa đắp là:
180 - 144 = 36 (m)
Đáp số: 36m.
Chọn C.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tìm
Cách giải:
Đáp số: 56kg.
Chọn A.
Câu 6.
Phương pháp:
Muốn tìm độ dài thật của phòng học đó ta lấy độ dài trên bản đồ nhân với 200.
Cách giải:
Chiều dài thật của phòng học đó là:
5 × 200 = 1000 (cm)
Đáp số: 1000cm.
Chọn B
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hoặc trừ hai phân số đó.
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
Bài 3.
Phương pháp:
- Vẽ sơ đồ và tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- Tính số thóc thu được ta lấy
Cách giải:
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
136: 8 × 5 = 85 (m)
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
136 – 85 = 51 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
85 × 51 = 4335 (m2 )
b) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
4335 ×
Đáp số: a) 4335m2;
b) 2601kg.
Bài 4.
Phương pháp:
- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân.
- Áp dụng công thức
Cách giải:
Bài tập cuối tuần 2
Unit 5: Getting around
Project 3
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
Chủ đề: Biết ơn người lao động
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4