Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 4m2 5dm2 = 405dm2 | |
b) 10m2 10dm2 = 1010dm2 | |
c) 4156cm2 = 41dm2 56cm2 | |
d) 204dm2 = 20m2 4dm2 | |
e) 2km2 517m2 = 2 000 517m2 | |
g) 12km2 1580m2 = 12 001 580m2 |
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và viết kết quả đúng vào chỗ chấm:
a) 5km2 17m2 = ….. m2
A) 5 000 017m2 B) 500 017m2 C) 50 017m2
b) 2m2 2dm2 = ….. dm2
A) 220dm2 B) 202dm2 C) 2020dm2
c) 15m2 5dm2 = ….. dm2
A) 155dm2 B) 1505dm2 C) 1550dm2
Câu 3. Viết vào chỗ chấm:
Hình bình hành | ||||
Độ dài đáy | 15cm | 17dm | 24m | 37m |
Chiều cao | 12cm | 9dm | 15m | 18m |
Diện tích |
Câu 4. Điền dấu <, =, > thích hợp vào ô trống:
a) 4km2 ☐ 2km2 + 3km2
b) 5km2 ☐ 5 000 000m2
c) 6km2 150m2 ☐ 6 150 000m2
d) 207 000m2 ☐ 2km2 75m2
Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Một bồn hoa hình bình hành có độ dài đáy là 400cm, chiều cao là 25dm. Diện tích bồn hoa đó là:
1m2 | |
10m2 | |
100m2 |
Câu 6. Một thửa ruộng hình bình hành có tổng số đo cạnh đáy và chiều cao là 96m. Chiều cao kém cạnh đáy 12m. Trên thửa ruộng đó người ta trồng rau, cứ 4m2 thu được 16kg rau. Hỏi số rau thu được là bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 7. Cho hình vuông ABCD có diện tích 64m2. Đoạn thẳng BM = DN = 2m. Tính diện tích hình bình hành AMCN.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2
Cách giải:
Ta có:
a) 4m2 5dm2 = 4m2 + 5dm2 = 400dm2 + 5dm2 = 405dm2
b) 10m2 10dm2 = 10m2 + 10dm2 = 1000dm2 + 10dm2 = 1010dm2
c) 4156cm2 = 4100cm2 + 56cm2 = 41dm2 + 56cm2 = 41dm2 56cm2
d) 204dm2 = 200dm2 + 4dm2 = 2m2 + 4dm2 = 2m2 4dm2
e) 2km2 517m2 = 2km2 + 517m2 = 2 000 000m2 + 517m2 = 2 000 517m2
g) 12km2 1580m2 = 12km2 + 1580m2 = 12 000 000m2 + 1580m2 = 12 001 580m2
Vậy ta có bảng kết quả như sau:
a) 4m2 5dm2 = 405dm2 | Đ |
b) 10m2 10dm2 = 1010dm2 | Đ |
c) 4156cm2 = 41dm2 56cm2 | Đ |
d) 204dm2 = 20m2 4dm2 | S |
e) 2km2 517m2 = 2 000 517m2 | Đ |
g) 12km2 1580m2 = 12 001 580m2 | Đ |
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000m2
1m2 = 100dm2 ; 1dm2 = 100cm2
Cách giải:
a) 5km2 17m2 = 5km2 + 17m2 = 5 000 000m2 + 17m2 = 5 000 017m2
Chọn A
b) 2m2 2dm2 = 2m2 + 2dm2 = 200dm2 + 2dm2 = 202dm2
Chọn B
c) 15m2 5dm2 = 15m2 + 5dm2 = 1500dm2 + 5dm2 = 1505dm2
Chọn B
Câu 3.
Phương pháp:
Diện tích hình bình hành = Độ dài đáy × chiều cao (cùng một đơn vị đo)
Cách giải:
Hình bình hành | ||||
Độ dài đáy | 15 m | 17dm | 24m | 37m |
Chiều cao | 12cm | 9dm | 15m | 18m |
Diện tích | 180cm2 | 153dm2 | 360m2 | 666m2 |
Câu 4.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1km2 = 1 000 000m2 để đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.
Cách giải:
a) Ta có: 2km2 + 3km2 = 5km2. Mà 4km2 < 5km2
Vậy: 4km2 < 2km2 + 3km2
b) 5km2 = 5 000 000m2
c) 6km2 150m2 = 6km2 + 150m2 = 6 000 000m2 + 150m2 = 6 000 150m2
Mà : 6 000 150m2 < 6 150 000m2
Vậy: 6km2 150m2 < 6 150 000m2
d) 2km2 75m2 = 2km2 + 75m2 = 2 000 000m2 + 75m2 = 2 000 075m2
Mà: 207 000m2 < 2 000 075m2
Vậy: 207 000m2 < 2km2 75m2
Câu 5.
Phương pháp:
- Đổi các số đo về cùng đơn vị đo là xăng-ti-mét hoặc đề-xi-mét.
- Tính diện tích bồn hoa = độ dài đáy \(\times \) chiều cao.
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét vuông.
Cách giải:
Đổi: \(400cm = 40dm\).
Diện tích bồn hoa hình bình hành là:
\(40 \times 25 = 1000 \;(dm^2)\)
\( 1000dm^2 =10m^2\)
Ta có bảng kết quả như sau:
1m2 | S |
10m2 | Đ |
100m2 | S |
Câu 6.
Phương pháp:
- Tìm độ dài đáy và chiều cao theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:
Số lớn = (Tổng \(+\) Hiệu) \(:\,2\) ; Số bé = (Tổng \(-\) Hiệu) \(:\,2\)
- Tinh diện tích = độ dài đáy \(\times\) chiều cao.
- Tính số rau thu được trên diên tích \(1m^2\) ta lấy 16kg chia cho 4.
- Số rau thu được = số rau thu được trên diên tích \(1m^2\) \(\times\) diện tích thửa ruộng.
Cách giải:
Chiều cao của thửa ruộng hình bình hành là:
\(\left( {96 - 12} \right):2 = 42\;(m)\)
Độ dài đáy hình bình hành là:
\(96 - 42 = 54\;(m)\)
Diện tích thửa ruộng hình bình hành là:
\(42 \times 54 = 2268\;(m^2)\)
Mỗi 1m2 thu được số rau là:
\(16:4 = 4\;(kg)\)
Số rau thu được là:
\(4 \times 2268 = 9072\;(kg)\)
Đáp số: \(9072kg\).
Câu 7.
Phương pháp:
- Tìm độ dài cạnh hình vuông dựa vào diện tích của hình vuông.
- Chiều cao hình bình hành AMCN bằng cạnh hình vuông ABCD.
- Độ dài đáy của hình bình hành bằng tổng độ dài cạnh hình vuông và độ dài cạnh BM (hoặc cạnh DN).
- Diện tích hình bình hành = độ dài đáy \(\times\) chiều cao.
Cách giải:
Vì \(8 \times 8 = 64\) nên độ dài cạnh hình vuông ABCD là \(8m\).
Chiều cao hình bình hành AMCN bằng cạnh hình vuông ABCD và bằng \(8m\).
Cạnh đáy hình bình hành AMCN là:
\(8 + 2 = 10\;(m)\)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
\(10 \times 8 = 80\;(m^2)\)
Đáp số: \(80m^2\).
Chủ đề 2. Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn
Bài tập cuối tuần 25
Chủ đề 5. Trạng ngữ
Chủ đề: Biết ơn người lao động
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4