Đề bài
Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình:
Câu 2: Cho hàm số:
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng trục tọa độ Oxy.
b) Tìm tọa độ giao điểm d và P bằng phép toán.
Câu 3: Cho phương trình:
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức:
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít nước ở
Câu 5: Bạn Nam đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp có bán kính bánh xe 700mm. Tính quãng đường từ nhà tới trường, biết bánh xe quay tất cả 875 vòng (giả sử bạn Nam đạp xe chạy thẳng từ nhà đến trường trên một đường thẳng và kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 6: Từ điểm S nằm ngoài (O; R), vẽ hai tiếp tuyến SA, SB (O) (B, C là hai tiếp điểm) và cát tuyến SCD (C nằm giữa S và D, tia SD nằm trong góc ASO).
a) Chứng minh: SAOB là tứ giác nội tiếp và:
b) Gọi H là giao điểm AB và OS. Chứng minh rằng:
c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh:
LG câu 1
Phương pháp giải:
+) Đây là các phương trình bậc 2, ta đưa về phương trình tích để giải.
+) Đối với hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, ta sử dụng phép thế hoặc nhân hệ số rồi trừ 2 vế.
Lời giải chi tiết:
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
Vậy hệ phương trình có nghiệm là:
LG câu 2
Phương pháp giải:
1) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số (P) và vẽ đồ thị hàm số.
2) Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) cắt (P).
+) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt tức là
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số:
a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng trục tọa độ Oxy.
Ta có bảng giá trị:
0 | 2 | 4 | |||
0 |
Vậy đồ thị hàm số
0 | ||
Vậy đồ thị hàm số
b) Tìm tọa độ giao điểm d và P.
Phương trình hoành độ giao điểm của
Vậy tọa độ giao điểm (d) và (P) là:
LG câu 3
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Bước 2: Phân tích biểu thức A về dạng chứa các hệ thức Viet sau đó áp dụng Viet vào tìm được m và đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận. Hệ thức Viet như sau:
Lời giải chi tiết:
Cho phương trình:
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Ta có:
Do đó phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt
b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Áp dụng định lý Viet ta có:
Theo đề bài ta có :
Vậy giá trị cần tìm của m là :
LG câu 4
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức phương trình cân bằng nhiệt:
Lời giải chi tiết:
Gọi lượng nước cần pha thêm là
Ta có: 3 lít = 3 kg.
Theo đề bài ta có :
Vậy cần pha thêm tổng cộng 4 lít nước.
LG câu 5
Phương pháp giải:
Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.
+) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình.
+) Giải phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.
Lời giải chi tiết:
Gọi quãng đường từ nhà bạn Nam đến trường là
1 vòng bánh xe quay được 1 chu vi bánh xe là:
Vậy chiều dài từ nhà đến trường là: 3,8 km.
LG câu 6
Phương pháp giải:
a) Chứng minh đây là tứ giác có 2 góc đối vuông, từ đó sử dụng tam giác đồng dạng suy ra hệ thức.
b) Chứng minh OICH là tứ giác nội tiếp, tam giác OCD cân.
c) Gọi P là giao điểm SI và AP, chứng minh rằng
Lời giải chi tiết:
a) Chứng minh: SAOB là tứ giác nội tiếp và:
Ta có
Ta có:
Xét
b) Gọi H là giao điểm AB và OS. Chứng minh rằng:
Ta có:
Có
Áp dụng hệ thức lượng trong
Xét
c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh:
Gọi
Ta có
Xét
Xét
Ta có:
Xét
Nguồn sưu tầm
Đề thi học kì 2 của các trường có lời giải – Mới nhất
Bài 26
Đề thi vào 10 môn Văn Đăk Nông
Đề thi vào 10 môn Anh Đồng Nai
Đề thi vào 10 môn Văn Bình Định