Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải

5. Đề số 5 – Đề kiểm tra học kì 2 – Toán 9

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG câu 1
LG câu 2
LG câu 3
LG câu 4
LG câu 5
LG câu 6
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
LG câu 1
LG câu 2
LG câu 3
LG câu 4
LG câu 5
LG câu 6

Đề bài

Câu 1: Giải các phương trình và hệ phương trình:

Câu 2: Cho hàm số:

a)      Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng trục tọa độ Oxy.

b)      Tìm tọa độ giao điểm d và P bằng phép toán.

Câu 3: Cho phương trình:

a)      Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm  phân biệt với mọi giá trị của

b)      Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn hệ thức:

Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít nước ở  và 8 lít nước ở  để thu được lượng nước ?

Câu 5: Bạn Nam đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp có bán kính bánh xe 700mm. Tính quãng đường từ nhà tới trường, biết bánh xe quay tất cả 875 vòng (giả sử bạn Nam đạp xe chạy thẳng từ nhà đến trường trên một  đường thẳng và kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Câu 6: Từ điểm S nằm ngoài (O; R), vẽ hai  tiếp tuyến SA, SB  (O) (B, C là hai tiếp điểm) và cát tuyến SCD (C nằm giữa S và D, tia SD nằm trong góc ASO).

a) Chứng minh: SAOB là tứ giác nội tiếp và:

b) Gọi H là giao điểm AB và OS. Chứng minh rằng:

c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh:

LG câu 1

Phương pháp giải:

+) Đây là các phương trình bậc 2, ta đưa về phương trình tích để giải.

+) Đối với hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, ta sử dụng phép thế hoặc nhân hệ số rồi trừ 2 vế.

Lời giải chi tiết:

Vậy phương trình có tập nghiệm là:

Vậy phương trình có tập nghiệm là:

Vậy hệ phương trình có  nghiệm là:

LG câu 2

Phương pháp giải:

1) Lập bảng giá trị các điểm thuộc đồ thị hàm số (P) và vẽ đồ thị hàm số.

2) Lập phương trình hoành độ giao điểm của (d) cắt (P).

+) Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì phương trình hoành độ giao điểm phải có hai nghiệm phân biệt tức là

Lời giải chi tiết:

Cho hàm số:

a) Vẽ đồ thị (P) và (d) trên cùng trục tọa độ Oxy.

Ta có bảng giá trị:

0

2

4

0

Vậy đồ thị hàm số   là đường cong đi qua các điểm

0

Vậy đồ thị hàm số   là đường thẳng đi qua các điểm

b) Tìm tọa độ giao điểm d và P.

Phương trình hoành độ giao điểm của   và  là:

Vậy tọa độ giao điểm (d) và (P) là:

LG câu 3

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt : Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

 Bước 2: Phân tích biểu thức A về dạng chứa các hệ thức Viet sau đó áp dụng Viet vào tìm được m và đối chiếu với điều kiện sau đó kết luận. Hệ thức Viet như sau:

Lời giải chi tiết:

Cho phương trình:

a)      Chứng minh rằng phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Ta có:

 

với mọi

Do đó phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi

b)     Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Áp dụng định lý Viet ta có:

Theo đề bài ta có :

Vậy giá trị cần tìm của m là :

LG câu 4

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức phương trình cân bằng nhiệt:

Lời giải chi tiết:

Gọi lượng nước cần pha thêm là

Ta có: 3 lít = 3 kg.

Theo đề bài ta có :

Vậy cần pha thêm tổng cộng 4 lít nước.

LG câu 5

Phương pháp giải:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình:

+) Gọi ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.

+) Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn vừa gọi và các đại lượng đã biết.

+) Dựa vào dữ kiện bài toán để lập phương trình.

+) Giải phương trình vừa lập sau đó đối chiếu với điều kiện đề bài và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Gọi quãng đường từ nhà bạn Nam đến trường là

1 vòng bánh xe quay được 1 chu vi bánh xe là:

Vậy chiều dài từ nhà đến trường là: 3,8 km.

LG câu 6

Phương pháp giải:

a) Chứng minh đây là tứ giác có 2 góc đối vuông, từ đó sử dụng tam giác đồng dạng suy ra hệ thức.

b) Chứng minh OICH là tứ giác nội tiếp, tam giác OCD cân.

c) Gọi P là giao điểm SI và AP, chứng minh rằng 

Lời giải chi tiết:

a) Chứng minh: SAOB là tứ giác nội tiếp và:

Ta có là hai tiếp tuyến của tại

là tứ giác nội tiếp (dhnb).

Ta có: (góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AC)

Xét ta có:

b) Gọi H là giao điểm AB và OS. Chứng minh rằng:

Ta có: cân tại (hai góc kề đáy).

(tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và là đường trung trực của

Áp dụng hệ thức lượng trong có đường cao là có:

Xét ta có:

(hai góc tương ứng).

c) Gọi I là trung điểm của CD. Chứng minh:

Gọi

Ta có là trung điểm của (liên hệ giữa đường kính và dây cung)

là tứ giác nội tiếp (dhnb).

Xét ta có:

Xét   và ta có:

 (các góc tương ứng).

Ta có:

sđ cung BD 

Xét ta có:

(đpcm)

Nguồn sưu tầm

 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi