Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.
$\frac{a}{b}$ với a là tử số, b là mẫu số (b khác 0) |
Ví dụ:
Phân số: $\frac{1}{6}$
Đọc: Một phần sáu
Phân số: $\frac{3}{{14}}$
Đọc: Ba phần mười bốn
Phân số: $\frac{{85}}{{100}}$
Đọc: Tám mươi lăm phần một trăm (hay tám mươi lăm phần trăm)
Chú ý:
1) Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
Ví dụ: $1:10 = \frac{1}{{10}}$ ; $3:7 = \frac{3}{7}$ ; $25:4 = \frac{{25}}{4}$ ; .....
2) Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
Ví dụ: $9 = \frac{9}{1}$ ; $2005 = \frac{{2005}}{1}$ ; ....
3) Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.
Ví dụ: $1 = \frac{5}{5}$ ; $1 = \frac{{130}}{{130}}$ ; ....
4) Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.
Ví dụ: $0 = \frac{0}{7}$ ; $0 = \frac{0}{{150}}$ ; ....
Học kì 2
Đề thi học kì 2
Tuần 10. Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân
CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN NON TRẺ, TRƯỜNG KÌ KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)