Bài 1
1. Complete the sentences with who, which, where, or whose.
(Hoàn thành các câu với ai, cái nào, ở đâu hoặc của ai.)
1. That’s the hospital _________________ my dad works.
2. He is someone _________________ face is familiar, but I can’t remember his name.
3. Do you know a shop _________________ I can buy printer paper?
4. The essay _________________ Tom wrote got top marks.
Phương pháp giải:
Đối tượng thay thế | Theo sau là | |
who | người (chủ ngữ) | V |
which | vật, sự việc | V hoặc S + V |
whose | sở hữu | N |
where | nơi chốn | S + V |
Lời giải chi tiết:
1. where | 2. whose | 3. where | 4. which |
1. That’s the hospital where my dad works.
(Đó là bệnh viện nơi bố tôi làm việc.)
2. He is someone whose face is familiar, but I can’t remember his name.
(Anh ấy là một người có khuôn mặt quen thuộc, nhưng tôi không thể nhớ tên anh ấy.)
3. Do you know a shop where I can buy printer paper?
(Bạn có biết một cửa hàng nơi tôi có thể mua giấy in?)
4. The essay which Tom wrote got top marks.
(Bài luận mà Tom viết đã đạt điểm cao nhất.)
Bài 2
2. Join the two sentences with a relative pronoun (who, which, where, or whose).
(Nối hai câu với một đại từ quan hệ (who, which, where, or whose).
1. I’ve lost the DVD. You gave it to me.
I’ve lost the DVD which you gave me.
(Tôi đã làm mất đĩa DVD mà bạn đưa cho tôi.)
2. Who is the boy? he helped you with your homework.
___________________________________________
3. Do you know that man? he's looking at us.
___________________________________________
4. I open the cupboard we keep the the glasses there.
___________________________________________
5. That's the girl. I saw you with her.
___________________________________________
6. That's the boy. I borrowed his bicycle
___________________________________________
Phương pháp giải:
Đối tượng thay thế | Theo sau là | |
who | người (chủ ngữ) | V |
whom | người (tân ngữ) | S + V |
whose | sở hữu | N |
where | nơi chốn | S + V |
Lời giải chi tiết:
2. Who is the boy? He helped you with your homework.
=> Who is the boy who helped you with your homework?
(Ai là cậu bé đã giúp bạn làm bài tập?)
3. Do you know that man? He's looking at us.
=> Do you know the man who is looking at us?
(Bạn có biết người đàn ông người mà đang nhìn chúng tôi không?)
4. I open the cupboard. We keep the glasses there.
=> I opened the cupboard where we keep the glasses.
(Tôi đã mở tủ nơi chúng tôi cất những chiếc ly.)
5. That's the girl. I saw you with her.
=> That's the girl whom I saw you with.
(Đó là cô gái mà tôi đã nhìn thấy bạn đi cùng.)
6. That's the boy. I borrowed his bicycle
=> That's the boy whose bicycle I borrowed.
(Đó là cậu bé mà tôi đã mượn xe đạp.)
Bài 3
3. Complete the questions 1-5 with clauses a-e. Add a relative pronoun only when necessary.
(Hoàn thành các câu hỏi 1-5 với mệnh đề a-e. Chỉ thêm một đại từ quan hệ khi cần thiết.)
1. Is this the phone
you used to text me?
2. What’s the name of the hotel
__________________________________
3. Is Jack the boy
__________________________________
4. This is the jacket
__________________________________
5. Do you like people
__________________________________
a. you used to text me?
b. we stayed last summer?
c. you introduced me to a few days ago?
d. I wore to Beth’s party
e. show lots of initiative?
Phương pháp giải:
Có thể lược bỏ mệnh đề quan hệ khi phía sau mệnh đề đã có S + V và không có sự xuất hiện của dấu ‘,’
Lời giải chi tiết:
2. What’s the name of the hotel
we stayed last summer?
(Tên của khách sạn mà năm ngoái chúng ta ở là gì?)
3. Is Jack the boy
you introduced me to a few days ago?
(Jack có phải là cậu con trai mà bạn giới thiệu cho tôi cách đây một vài ngày không?)
4. This is the jacket
I wore to Beth’s party
(Đây là chiếc áo khoác mà tôi đã mặc đến bữa tiệc của Beth.)
5. Do you like people
who show lots of initiative?
(Bạn có thích những người người mà thể hiện ra nhiều sáng kiến?)
Bài 4
4. Complete the sentences with the relative pronouns.
(Hoàn thành các câu với đại từ quan hệ.)
1. The company’s US officers are in Seattle, ______________________ is near the border with Canada.
2. I’ve applied for a job at the BBC, ______________________ my mum used to work.
3. At the job interview, she met Jack White, ______________________ father started the company.
4. The company has three hundred employees, ______________________ work in three different offices.
Phương pháp giải:
Đối tượng thay thế | Theo sau là | |
who | người (chủ ngữ) | V |
which | vật | S + V hoặc V |
whose | sở hữu | N |
where | nơi chốn | S + V |
Lời giải chi tiết:
1. which | 2. where | 3. whose | 4. who |
1. The company’s US officers are in Seattle which is near the border with Canada.
(Các sĩ quan Hoa Kỳ của công ty đang ở Seattle, gần biên giới với Canada.)
2. I’ve applied for a job at the BBC, where my mum used to work.
(Tôi đã nộp đơn xin việc tại BBC, nơi mẹ tôi từng làm việc.)
3. At the job interview, she met Jack White, whose father started the company.
(Tại buổi phỏng vấn xin việc, cô gặp Jack White, người cha của cô ấy đã thành lập công ty.)
4. The company has three hundred employees, who work in three different offices.
(Công ty có ba trăm nhân viên, những người làm việc tại ba văn phòng khác nhau.)
Bài 5
5. Complete the text with the relative clauses (a-f).
(Hoàn thành văn bản với các mệnh đề quan hệ (a-f).)
This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1)____________. But what qualities do you need to get a job here in California, (2)_____________ ? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3)_____________ , is in charge of finding new employees for the company, (4) _____________ . He is not looking for people who describe themselves as ‘intelligent and experienced’, (5) _____________ . In Black’s opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6)_____________ .
a. which are two qualities that most other companies value highly
b. where the company has its main headquarters
c. which receives around 2.5 million CVs every year
d. who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals
e. which makes them unsuitable for a company like this
f. whose job title is ‘senior vice president for people
Lời giải chi tiết:
1. d | 2. b | 3. f | 4. c | 5. a | 6. e |
This multinational company is famous for providing fantastic working conditions for its employees, (1) who enjoy free leisure facilities (gyms, swimming pools, video games, etc.) and free meals. But what qualities do you need to get a job here in California, (2) where the company has its main headquarters? The answer may surprise you. Laszlo Black, (3) whose job title is ‘senior vice president for people, is in charge of finding new employees for the company, (4) which receives around 2.5 million CVs every year. He is not looking for people who describe themselves as ‘intelligent and experienced’, (5) which are two qualities that most other companies value highly. In Black’s opinion, people who describe themselves as intelligent think they know the answers already. This limits their curiosity and flexibility, (6) which makes them unsuitable for a company like this.
Tạm dịch:
Công ty đa quốc gia này nổi tiếng với việc cung cấp các điều kiện làm việc tuyệt vời cho nhân viên, những người được hưởng các tiện nghi giải trí miễn phí (phòng tập thể dục, bể bơi, trò chơi điện tử, v.v.) và các bữa ăn miễn phí. Nhưng những phẩm chất nào bạn cần để có được một công việc tại California, nơi công ty có trụ sở chính? Câu trả lời có thế làm bạn ngạc nhiên. Laszlo Black, người có chức danh 'phó chủ tịch cấp cao về con người', phụ trách tìm kiếm nhân viên mới cho công ty, người nhận được khoảng 2,5 triệu cv mỗi năm. Anh ấy không tìm kiếm những người tự mô tả mình là ‘thông minh và giàu kinh nghiệm’, đây là hai phẩm chất mà hầu hết các công ty khác đánh giá cao. Theo quan điểm của Black, những người tự mô tả mình là thông minh nghĩ rằng họ đã biết câu trả lời. Điều này hạn chế sự tò mò và tính linh hoạt của họ, điều này khiến họ không thích hợp với một công ty như thế này.
Đề thi giữa kì 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10
Unit 4: Food
Đề thi giữa kì 2
Unit 1: Family Life
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10