Câu 1
Điền vào chỗ trống cho thích hợp:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB ............... với cạnh CD.
Cạnh BC ............... với cạnh AD.
AB ............... CD, BC ............... AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc ...............
Tứ giác ABCD là hình ...............
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN ............... với cạnh QP.
Cạnh MQ ............... với cạnh NP.
MN ............... NP ............... PQ ............... MQ.
Tứ giác MNPQ là hình ...............
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP ............... NQ
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và dùng thước đo độ dài các cạnh rồi điền vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Tứ giác ABCD có:
Cạnh AB song song với cạnh CD.
Cạnh BC song song với cạnh AD.
AB = CD, BC = AD.
Tứ giác ABCD có 4 góc vuông
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
b) Tứ giác MNPQ có:
Cạnh MN song song với cạnh QP.
Cạnh MQ song song với cạnh NP.
MN = NP = PQ = MQ.
Tứ giác MNPQ là hình thoi
c) Vẽ hai đường chéo của tứ giác MNPQ.
Đường chéo MP vuông góc với NQ
Câu 2
Viết tỉ số vào ô trống cho thích hợp:
Phương pháp giải:
Tỉ số của m và n là m : n hay $\frac{m}{n}$ (với n khác 0)
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Trong một lớp có 22 bạn trai và 18 bạn gái.
a) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn gái.
b) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn trai.
c) Viết tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp.
d) Viết tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp.
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
Ta có: tổng số bạn trai và bạn gái trong một lớp là: 22 + 18 = 40 (bạn)
a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn gái là 22 : 18 hay $\frac{{22}}{{18}}$
b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn trai là 18 : 22 hay $\frac{{18}}{{22}}$
c) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả lớp là 22 : 40 hay $\frac{{22}}{{40}}$
d) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả lớp là 18 : 40 hay $\frac{{18}}{{40}}$
Câu 4
Tổng của hai số là 256. Tỉ số của hai số đó là $\frac{1}{3}$. Tìm hai số đó.
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ
2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số bé là: 256 : 4 × 1 = 64
Số lớn là: 256 – 64 = 192
Đáp số: Số lớn: 192; Số bé: 64.
Câu 5
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).
Lời giải chi tiết:
+) Cột thứ nhất:
Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 4 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần)
Số bé là: 25 : 5 × 1 = 5
Số lớn là: 25 – 5 = 20
+) Cột thứ hai:
Coi số bé gồm 6 phần thì số lớn gồm 11 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 6 + 11 = 17 (phần)
Số bé là: 34 : 17 × 6 = 12
Số lớn là: 34 – 12 = 22
+) Cột thứ ba:
Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 12 phần như thế.
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 12 = 15 (phần)
Số bé là: 75 : 15 × 3 = 15
Số lớn là: 75 – 15 = 60
Ta có bảng kết quả như sau:
Unit 19: What animal do you want to see?
Chủ đề 4. Tôn trọng tài sản của người khác
Bài 14: Bảo vệ môi trường
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
Bài tập cuối tuần 31
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4