Bài 31. Công nghệ tế bào
Bài 32. Công nghệ gen
Bài 33. Gây đột biến nhân tạo trong chọn giống
Bài 34. Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần
Bài 35. Ưu thế lai
Bài 36. Các phương pháp chọn lọc
Bài 37. Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Bài 38. Thực hành: Tập dượt thao tác giao phấn
Bài 39. Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng
Bài 40. Ôn tập phần di truyền và biến dị
Bài tập 1
Bài tập 1
Hãy quan sát hình 29.1 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
a) Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Đao và của người bình thường?
b) Em có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm bên ngoài nào?
Lời giải chi tiết:
a) Bệnh nhân Đao (2n+1= 46+1) có 3 NST ở cặp NST số 21, người bình thường (2n=46) có 2 NST ở cặp NST số 21
b) Bệnh nhân Đao có đặc điểm: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn,…
Bài tập 2
Bài tập 2
Quan sát hình 29.2 SGK và trả lời câu hỏi sau:
a) Điểm khác nhau giữa bộ NST của bệnh nhân Tớcnơ và của người bình thường?
b) Bề ngoài, em có thể nhận biết bệnh nhân Tớcnơ qua những đặc điểm nào?
Lời giải chi tiết:
a) Bệnh nhân Tớcnơ (2n-1= 46-1) có 1 NST giới tính X, người bình thường (2n=46) có 2 NST X ở cặp NST giới tính.
b) Bệnh nhân Tớcnơ có đặc điểm: bề ngoài có kiểu hình là nữ, lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.
Chương 2. Kim loại
Đề thi vào 10 môn Văn Tiền Giang
Đề thi vào 10 môn Toán Ninh Bình
Bài 34
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 9