Đề bài
a) \(\sqrt[3]{{216}}\); b) \(\sqrt[3]{{ - 512}}\);
c) \(\sqrt[3]{{729}}\); d) \(\sqrt[3]{{ - 0,064}}\);
e) \(\sqrt[3]{{0,027}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng công thức: \({x^3} = a \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{a}.\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \({6^3} = 216 \Rightarrow \sqrt[3]{{216}} = 6.\)
b)Ta có: \({\left( { - 8} \right)^3} = - 51 \Rightarrow \sqrt[3]{{ - 512}} = - 8.\)
c) Ta có: \({9^3} = 729 \Rightarrow \sqrt[3]{{729}} = 9.\)
d) Ta có: \({\left( { - 0,4} \right)^3} = - 0,064 \)
\(\Rightarrow \sqrt[3]{{ - 0,064}} = - 0,4.\)
e)Ta có: \(0,{3^3} = 0,027 \Rightarrow \sqrt[3]{{0,027}} = 0,3.\)
Đề thi học kì 2 mới nhất có lời giải
Đề ôn tập học kì 2 – Có đáp án và lời giải
Đề thi vào 10 môn Văn Cần Thơ
Tải 10 đề thi giữa kì 1 Văn 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Địa lí lớp 9