Đề bài
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ lệ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) \({M_A} = 2,07.{M_{KK}}\)
b)
\(\begin{gathered}
{n_X} = {n_{O2}} = \frac{{1,76}}{{32}} = \,?\,(mol) \hfill \\
{M_X} = \frac{{{m_X}}}{{{n_X}}} \hfill \\
\end{gathered} \)
Lời giải chi tiết
a) MA = dA/KK x \( \overline{M_{KK}}\) = 2,07 x 29,0 = 60,0 (g/mol).
b) Trong cùng điều kiện, thể tích khí tỉ lệ thuận với số mol khí:
VX = \( V_{O_{2}}\) => nX = \( n_{O_{2}}\) = \( \frac{1,76}{32}\) = 0,055 mol
=> MX = \( \frac{3,3}{0,055}\) = 60 (g/mol)
HÌNH HỌC-SBT TOÁN 11 NÂNG CAO
Unit 4: ASEAN and Viet Nam
Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ
SGK Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1
Chủ đề 4: Kĩ thuật treo cầu thuận tay và phối hợp kĩ thuật, chiến thuật cơ bản
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11