Bài 1. Định lí Ta - let trong tam giác
Bài 2. Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - let
Bài 3. Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 4. Khái niệm hai tam giác đồng dạng
Bài 5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Bài 6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Bài 7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài 8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Bài 9. Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng
Ôn tập chương III. Tam giác đồng dạng
Bài 1. Hình hộp chữ nhật
Bài 2. Hình hộp chữ nhật (tiếp)
Bài 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật
Bài 4. Hình lăng trụ đứng
Bài 5. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Bài 6. Thể tích của hình lăng trụ đứng
Bài 7. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 8. Diện tích xung quanh của hình chóp
Bài 9. Thể tích của hình chóp đều
Ôn tập chương IV. Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
Đề bài
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy \(AB = 20\, cm\), cạnh bên \(SA = 24\,cm.\)
a) Tính chiều cao \(SO\) rồi tính thể tích của hình chóp.
b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng công thức tính thể tích và diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều.
Lời giải chi tiết
a) Vì \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều nên \(ABCD\) là hình vuông.
Do đó, \(B{\rm{D}} = \sqrt{AB^2+AD^2}\)\(=\sqrt{20^2+20^2} = 20\sqrt 2 \,cm\)
Vì \(SO\) là đường cao nên \(SO \bot \left( {ABC{\rm{D}}} \right)\) hay \(\Delta {\rm{OSD}}\) vuông tại \(O.\)
Áp dụng định lí Pitago ta có:
\(S{O^2} = S{D^2} - O{D^2} \)\(\,= {24^2} - {\left( {\dfrac{{20\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}\) \( = 376\)
\( \Rightarrow SO=\sqrt{376} \approx 19,4\left( {cm} \right)\)
\(V =\dfrac{1}{3}{.20^2}.\sqrt{376}\approx 2585,43\) (cm3)
b) Gọi \(H\) là trung điểm của \(CD\). Suy ra SH vuông góc với CD (do tam giác SCD cân tại S)
Xét tam giác SHD vuông tại H, theo định lý Pytago ta có:
\(S{H^2} = S{D^2} - D{H^2} = {24^2} - {\left( {\dfrac{{20}}{2}} \right)^2} \) \(= 476\)
\( \Rightarrow SH=\sqrt {476} ≈ 21,8 (cm)\)
\({S_{xq}} = p.d = \dfrac{1}{2}.4.20.\sqrt {476} \approx 872,7\) (cm2)
\({S_đ} = A{B^2} = {20^2} = 400\left( {c{m^2}} \right)\)
\({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_đ} = 872,7 + 400 = 1272,7\) \({\left( {cm} \right)^2}\)
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8