Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Bài 4. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Bài 5. Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
Bài 6. Thứ tự thực hiện các phép tính
Bài 7. Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Bài 8. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số
Bài 11. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Bài 12. Ước chung và ước chung lớn nhất
Bài 13. Bội chung và bội chung nhỏ nhất
Bài tập cuối chương I
Đề bài
Một số học sinh đứng nắm tay nhau xếp thành hình vòng tròn lớn tham gia hoạt động tập thể. Thầy An đi quanh vòng tròn và gắn cho mỗi học sinh một số thứ tự 1,2,3,4,5,…(Hình 4) và nhận thấy học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30. Thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng tròn vào nhóm 2. Thầy muốn chia các học sinh của mỗi nhóm vào các câu lạc bộ(số câu lạc bộ nhiều hơn 1) sao cho số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau.
a) Thầy An có bao nhiêu cách để chia học sinh vào các câu lạc bộ?
b) Số câu lạc bộ nhiều nhất mà thầy An có thể chia là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Vị trí a đối diện với vị trí b, tức là số vị trí ứng với nửa vòng tròn là b – a nên số vị trí trên cả vòng tròn là 2.(b – a)
+ Tính số học sinh mỗi nhóm
+ Số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau thì số câu lạc bộ là ƯC của số học sinh 2 nhóm
Lời giải chi tiết
Vì học sinh được gắn số 12 đứng đối diện với học sinh được gắn số 30 nên số học sinh đứng trên nửa vòng tròn là 30 – 12 = 18 em. Do đó, số học sinh trên cả vòng tròn là 2. 18 = 36 em
Vì thầy tách các học sinh được gắn số từ số 1 đến số 12 vào nhóm 1, từ số 13 đến số cuối cùng trên vòng tròn vào nhóm 2 nên nhóm 1 có 12 em, nhóm 2 có 24 em
Để số học sinh ở từng nhóm của mỗi câu lạc bộ là như nhau và số câu lạc bộ nhiều hơn 1 thì số câu lạc bộ là ước chung lớn hơn 1 của 12 và 24, tức là có thể là 2;3;4;6;12
a) Vậy thầy An có 5 cách để chia học sinh vào các câu lạc bộ
b) Số câu lạc bộ nhiều nhất mà thầy An có thể chia là ƯCLN(12,24) = 12
Bộ đề ôn tập hè
CHƯƠNG V: TẾ BÀO
Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân
CHƯƠNG I - NHÀ Ở
Revision (Units 1 - 6)
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Vở thực hành Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6